1. MỤC TIÊU:
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản “Bánh chưng, bánh giầy” .
1.1.Kiến thức :
- Nhn vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lỗi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm tuyền thuyết thời kỳ Hùng Vương .
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.
1.2.Kĩ năng :
- Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện .
1.3. Thái độ:
Hs thêm yêu mến hơn về phong tục tốt đẹp của người Việt cổ.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án, tranh: Bánh chưng, bánh giầy.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu bài: Mỗi khi Tết đến, xuân về , người VN chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng:
11 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tên bài dạy
Phụ chú
01
Văn bản:
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
( Đọc thêm)
Ä Hướng dẫn học sinh học môn Ngữ văn.
Văn bản:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIÀY
( Tự học có hướng dẫn)
Tiếng Việt:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
Tập làm văn:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Tuần 1- Tiết 1
Ngày soạn: 01/08/2013
Ngày dạy: 05-10/08/2013
Bài 1: Văn bản : CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
( Đọc thêm)
Hướng dẫn cách học và soạn môn Ngữ văn
Tuần 1- Tiết 2
Ngày soạn: 01/08/2013
Ngày dạy: 05-10/08/2013
Văn bản : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
( Tự học có hướng dẫn)
1. MỤC TIÊU:
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản “Bánh chưng, bánh giầy” .
1.1.Kiến thức :
- Nhn vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lỗi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm tuyền thuyết thời kỳ Hùng Vương .
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.
1.2.Kĩ năng :
- Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện .
1.3. Thái độ:
Hs thêm yêu mến hơn về phong tục tốt đẹp của người Việt cổ.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án, tranh: Bánh chưng, bánh giầy.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu bài: Mỗi khi Tết đến, xuân về , người VN chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng:
“Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”.
Bánh chưng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ Tết của dân tộc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Và 2 thứ bánh ấy bắt nguồn từ một truyền thuyết thời vua Hùng đó là “Bánh chưng, bánh giầy”.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi tìm, nêu vấn đề, trực quan.
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. (10’)
- Thế nào là truyền thuyết ?
Gv bổ sung thêm 1 số ý để làm rõ thêm định nghĩa.
Hỏi: Em hãy cho biết văn bản trên thuộc thể loại gì?
-Gv hướng dẫn hs cách đọc:
+ giọng kể tự nhiên.
+chú ý lời thoại. Lời thần giọng âm vang, xa vắng, giọng vua đỉnh đạc, chắc, khỏe.
-Gv đọc mẫu đoạn đầu .
-HS thay phiên nhau đọc tiếp các đoạn còn lại.
-Gv chỉ định hs nhận xét giọng đọc.
-GV chốt : “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc nhóm tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương dựng nước .
Hỏi: Truyện chia làm mấy đoạn?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích về từ khó ở SGK.
- Hs dựa vào SGK trả lời.
- Hs nghe.
- Thể loại truyền thuyết
Hs đọc văn bản
HS chú ý đoạn văn 1
Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Chia 3 đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến : “ chứng giám”.
-Đoạn 2: Tiếp theo đến “ hình tròn”.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
HS tìm hiểu.
HS thực hiện cá nhân.
I.Tìm hiểu chung:
1. Định nghĩa truyền thuyết: Truyền thuyết là một loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo, thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
2.Thể loại: Truyền thuyết (thời vua Hùng dựng nước).
3.Bố cục:
Hoạt động 3: Phân tích. (20’)
-Yêu cầu hs chú ý đoạn văn 1.
-Gv nêu vấn đề:
-Vì sao vua Hùng phải chọn người để truyền ngôi ?
-Dựa vào đoạn văn , hãy tìm ra câu văn có chứa ý định truyền ngôi của nhà vua ?
-Yêu cầu của nhà vua là gì ? Về hình thức,yêu cầu đó mang tính chất gì ?
Þ Chốt lại và ghi bảng.
*Hỏi tiếp:
Yêu cầu hs chú ý đoạn văn cuối, gv hỏi:
-Theo em, cuối cùng ai đã được nhà vua truyền ngôi ?
-Hai thứ bánh mà Lang Liêu dâng lên có ý nghĩa gì ?
Gv treo tranh cho hs quan sát.
-Lúc đầu, Lang Liêu chưa hiểu ra ý nghĩa đó. Ai đã giúp Lang Liêu ? Vì sao trong các Lang, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
Hỏi : Em có nhận xét gì về nghệ thuật của truyện ?
GV : Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của truyện:
Gv gợi ý bằng câu hỏi như sau:
-Truyện giải thích nguồn gốc sự vật gì ?
-Ngoài “Bánh chưng, bánh giầy”còn có truyền thuyết nào giải thích nguồn gốc sự vật tương tự hay không ?
-Ngoài giải thích sự vật, truyện còn đề cao điều gì ?
-Qua truyện ,em đã rút ra bài học gì cho bản thân ?
ÞGọi hs đọc to ghi nhớ .
HS chú ý đoạn 1.
- Vua Hùng đã già.
HS lắng nghe và ghi.
- Hình thức là 1 câu đố.
Hs chú ý đoạn văn cuối.
-Lang Liêu.
-Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (Quí trọng nghề nông ,quí trọng hạt gạo đã nuôi sống mình và chính mình đã làm ra hạt gạo ấy).Tượng trưng cho Trời và Đất (hình tròn, hình vuông).
-LL được thần giúp đỡ vì :
+ là con thứ 18, mồ côi mẹ.
+gần gũi với dân thường, người lao động-hiểu lòng dân.
-Sử dụng chi tiết tưởng tượng (Thần mách bảo Lang Liêu). Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian.
HS trả lời theo yêu cầu của GV.
Hs ghi chú để thực hiện
II. Phân tích:
1. Nội dung:
a. Hoàn cảnh, ý định và hình thức chọn người nối ngôi:
-Hoàn cảnh: vua già, nước thái bình.
-Ý của vua: chọn người đủ đức, tài.
-Hình thức : câu đố khó .
=> Vua Hùng chú trọng tài năng, sáng suốt và bình đẳng .
b. Người được truyền ngôi là:
Lang Liêu
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng.
- Lối kể chuyện theo trình tự thời gian.
III. Ý nghĩa:
Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
Hoạt động 4: Luyện tập. (5’)
GV gợi ý cho HS thực hiện câu 1,2 SGK.tr.12.
Hs thực hiện.
III. Luyện tập:
Câu 1: Ý nghĩa là: Đề cao nghề nông, đề cao sư thờ kính Trời , Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
Câu 2: Hai chi tiết giàu ý nghĩa:
-Lang Liêu nằm mộng thấy thần mách bảo.
-Lời vua nói với mọi người về hai loại bánh.
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
- Em hãy cho biết ý định của vua trong ngày lễ Tiên Vương?
- Cuối cùng Vua có tìm được người tài giỏi không? Vì sao? Ý nghĩa của văn bản thế nào?
- Qua đó, ta rút ra bài học gì cho bản thân?.
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học:
-Học thuộc bài ghi, đọc lại truyện.
-Tìm đọc các truyện có nội dung giải thích nguồn gốc sự vật.
b. Chuẩn bị bài mới: “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”.
Lưu ý:- Ôn lại kiến thức về từ, từ đơn và từ phức đã học (xem ghi nhớ ở SGK).
-Giải quyết các bài tập ở SGK.tr.14,15.
c. Bài sẽ trả: Thông qua.
Tuần 1- Tiết 3
Ngày soạn: 01/08/2013
Ngày dạy: 05-10/08/2013
TV- TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
1. MỤC TIÊU:
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ .
-Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
Lưu ý: HS đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học
1.1. Kiến thức:
-Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức .
-Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt .
1.2. Kĩ năng :
- Nhận diện, phân biệt được :
+ Từ và tiếng .
+ Từ đơn và từ phức .
+ Từ ghép và từ láy .
-Phân tích cấu tạo của từ .
1.3. Thái độ:
Hs thêm yêu mến hơn về tiếng Việt.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án, bảng phụ.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu bài: Ở Tiểu học, các em đã được học tiếng và từ. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về đơn vị kiến thức này.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, qui nạp, gợi tìm.
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành tri thức: (20’)
- Cho HS quan sát ví dụ:(gv treo bảng phụ)
“Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt /, chăn nuôi / và / cách / ăn ở”.
Hỏi :
- Em hãy cho biết câu trên có bao nhiêu từ và bao nhiêu tiếng ?
- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Khi nào thì một tiếng được coi là một từ?
Hỏi : Từ ví dụ trên, em hiểu từ là gì ?
GV gọi HS nêu ví dụ .
Tích hợp KNS: Thực hành có hướng dẫn ( Sử dụng từ TV theo những tình huống cụ thể)
-GV cho HS đọc ví dụ và điền vào bảng phân loại từ ở SGK.tr.13(mục 1-phần II).
Hỏi : Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho biết thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ cụ thể.
Hỏi : Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy ? Cho ví dụ cụ thể.
-HS quan sát .
- Câu trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Tiếng tạo từ, từ để tạo câu; Tiếng bằng từ khi tiếng đó có thể dùng để tạo nên câu.
HS tự tìm ví dụ .
- HS trả lời cá nhân.
- Đọc, điền vào giấy nháp từ đơn, từ phức (Từ láy, từ ghép).
- Trả lời cá nhân.
- Đều là từ phức.
Từ ghép: quan hệ ý nghĩa giữa các tiếng.
Từ láy: quan hệ láy âm giữa các tiếng.
I. Từ là gì?
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
VD: Chàng/ nằm/ mộng/ thấy/ thần/ đến/ bảo.
(câu có 7 từ, 7 tiếng).
II. Từ đơn và từ phức:
a. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng.
VD: Núi, sông, cha, thuyền,…
b. Từ phức: Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng trở lên.( Từ phức gồm từ láy và từ ghép).
VD: Nhà máy, xe đạp, hợp tác xã,…
+ Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa .
VD: Hoa hồng, sông núi,…
+ Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng
VD: Chuồn chuồn, sạch sành sanh,…
Hoạt động 3: Luyện tập. (15’)
- Gọi HS đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập 1.
- Từ con cháu, nguồn gốc thuộc từ nào? Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc ?
-Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc ?
- Gọi HS đọc bài tập, xác định yêu cầu SGK.
- Gọi HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4, 5, xác định yêu cầu.
-
Làm bài ngoài giấy nháp.
- Đứng lên nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
- Làm bài tập 4, 5 theo yêu cầu.
- Lên bảng trình bày
- nhận xét.
- Trả lời theo ghi nhớ.
III. Luyện tập :
Bài tập 1. tr.14 :
a.Từ : nguồn gốc, con cháu thuộc từ ghép.
b.Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác….
c.Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu….
2.Theo giới tính:ông bà, cha mẹ, anh chị…..
Theo bậc: Bác cháu, chị em…..
3. Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng…..
Chất liệu làm bánh: khoai, tôm….
Tính chất của bánh:dẽo, xốp.
Hình dạng:gối, gai, khúc….
4. Thút thít: miêu tả tiếng khóc của người.(nức nở, sụt sùi…)
5. Tả tiếng cười:hô hố, sằng sặc, lanh lảnh, sang sảng,...
Tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thánh thót, dịu dàng,…
Dáng điệu:lừ đừ, nghênh ngang, co ro, cúm rúm, lùng lững....
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
Từ là gì ? Có mấy loại ? Tìm từ láy và từ ghép chỉ sự vật, chỉ dáng điệu?
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học:
- Học bài.
- Hoàn thành các bài tập.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
b. Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
-Xem kĩ thế nào là văn bản và phương thức biểu đạt?
-Có mấy kiểu văn bản thường gặp - ứng với những phương thức biểu đạt nào?
-Đọc kĩ các bài tập ở SGK.tr17,18.
c. Bài sẽ trả: Thông qua.
Tuần 1- Tiết 4
Ngày soạn: 01/08/2013
Ngày dạy: 05-10/08/2013
TLV- GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
1. MỤC TIÊU:
-Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
-Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
1.1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ : giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản .
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản .
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh, hành chính-công vụ .
1.2. Kĩ năng :
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp .
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt .
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể .
1.3. Thái độ:
Hs thêm yêu mến hơn về tiếng Việt.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu bài: Trong thực tế các em đã tiếp xúc với nhiều loại văn bản để hiểu được chúng là loại văn bản gì và có phương thức biểu đạt như thế nào? Hôm nay ta cùng nhau tìm hiểu.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Phân tích theo mẫu, diễn dịch, gợi tìm.
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức. (20’)
- Giáo viên nêu câu hỏi 1 SGK.
(Xem sách giáo khoa)
- Quá trình trao đổi qua lại bằng cách nói hay viết chính là giao tiếp. Vậy giao giao tiếp là gì?
- Gọi HS đọc câu ca dao:
“Ai ơi…… mặc ai ”
Hỏi: Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào?
Hỏi Vậy câu ca dao trên có thể coi là một văn bản. Vậy văn bản là gì?
Gọi HS đọc câu hỏi tiếp theo d, đ, e.
Hỏi: Theo em lời phát biểu của thầy, cô, lời bức thư, đơn từ có thể là văn bản không? Vì sao ?
Tích hợp KNS: Thực hành có hướng dẫn ( Nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản)
- GV cho HS quan sát bảng kẻ SGK.
Hỏi: Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
- GV nêu một số ví dụ về mục đích giao tiếp của các văn bản cho HS nắm.
Hoạt động 3 : Luyện tập. (15’)
- GV gọi HS đọc bài tập 1, hướng dẫn cho HS cách làm.
(Nhận xét – sửa sai).
- Gọi HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập.
(GV nhận xét – sửa sai).
-Văn bản là gì ? Có mấy kiểu văn bản?
- Sẽ nói hay viết cho người khác biết.
- HS trả lời cá nhân.
- Nêu ra một lời khuyên giữ chí cho bền, câu 6 và 8 liên kết chặt chẽ. Câu 6 được câu 8 làm rõ thêm là không dao động khi người khác thay đổi chí hướng.
- HS trả lời cá nhân.
Chúng đều là văn bản vì là chuỗi lời nói, bảng viết, có chủ đề rõ ràng nhằm mục đích nhất định.
HS quan sát SGK.
- Có 6 kiểu.
- HS có thể ghi.
- Đọc yêu cầu bài tập, làm giấy nháp, lên bảng trình bày.
- Trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân.
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp :
Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ .
b.Văn bản:
Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
Có sáu kiểu văn bản thường gặp tương ứng các phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
II. Luyện tập :
1. Các phương thức biểu đạt:
a. Tự sự. b. Miêu tả.
c. Nghị luận c. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh.
2. Văn bản “Con Rồng cháu tiên” là văn bản tự sự vì nó trình bày diễn biến sự việc.
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
- Thế nào là giao tiếp? Thế nào là văn bản?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt thường gặp?
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học:
-Học thuộc bài ghi, tìm các bài tập ( đoạn, câu) có liên quan đến 6 kiểu văn bản vừa học.
-Thực hiện các bài tập sau:
+ Bảng nội qui của trường em thuộc kiểu văn bản nào?(HC_CV).
+ Hai câu thơ sau của Tố Hữu, thuộc kiểu văn bản nào?
“ Bác ơi ! Tim Bác mênh mông thế
Ôm cả non sông, mọi kiếp người”.(BC).
b. Chuẩn bị bài mới:
Soạn bài: “Thánh Gióng”: + Đọc kĩ văn bản, chú ý các từ khó ở SGK
+ Thực hiện các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
+ Xem trước mục ghi nhớ.
c. Bài sẽ trả: Bánh chưng, bánh giầy.
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày …..tháng ….năm…….
File đính kèm:
- VAN 6 -TUAN 1.doc