Bài giảng ngữ văn 6 tuần 1

I- Mục tiêu cần đạt:

Học sinh :

- Nắm được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết, nội dung, ý nghĩa của truyện.

- Chỉ ra được nghệ thuật truyện và kể lại được truyện.

 

II- Chuẩn bị:

-HS: SGK, bài soạn, tư liệu tham khảo.

-GV: SGK, SGV, giáo án, tranh ảnh, tài liệu tham khảo.

III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

1.On định:

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng ngữ văn 6 tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 - Tiết 1: Con Rồng, cháu Tiên - Tiết 2: Bánh chưng, bánh giầy (HDĐT) - Tiết 3: Từ và cấu tạo từ của TV - Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt Ngày soạn: 24/08/2007 Tuần 1 - Tiết 01 CON RỒNG, CHÁU TIÊN I- Mục tiêu cần đạt: Học sinh : - Nắm được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết, nội dung, ý nghĩa của truyện. - Chỉ ra được nghệ thuật truyện và kể lại được truyện. II- Chuẩn bị: -HS: SGK, bài soạn, tư liệu tham khảo. -GV: SGK, SGV, giáo án, tranh ảnh, tài liệu tham khảo. III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Oån định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: Hoạt động của Thầy + Trò Ghi bảng GV HD HS tìm hiểu truyền thuyết. GV tổ chức cho HS nắm tác phẩm HD HS tìm hiểu chú thích I. Giới thiệu truyện: - Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc loại truyền thuyết thời vua Hùng. - Truyện thể hiện rõ ý thức về tăng cường sức mạnh cộng đồng của người Việt. ? HS hãy giải thích các từ sau: Thuỷ cung, Thần nông, tập quán, Phong Châu II. Truyền thuyết: - Các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử. - Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. -GV cho HS đọc: Chia 3 đoạn -Gọi 3 HS đọc và tìm ý chính của đoạn -Gọi 1 HS kể tóm tắt ?Trong VB có mấy nhân vật? ?Tìm chi tiết thể hiện t/c kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của LLQuân qua nguồn gốc, hình dáng ? ? Thần làm việc gì để giúp dân và công việc ấy có ý nghĩa như thế nào? -GV hỏi thêm: Ngư tinh, … (chú thích) III. Phân tích: 1. Giới thiệu nhân vật: a. Lạc Long Quân: - Mình rồng, con Thần Long Nữ, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ à Dòng họ cao quý, hình dáng kỳ lạ. - Diệt trừ Ngư tinh, Hồ tinh, Mộc tinh à công việc lớn lao, khai phá vùng biển, rừng núi à đồng bằng (sự nghiệp mở nước của cha Rồng). ? Tìm những chi tiết thể hiện t/c kỳ lạ, đẹp đẽ của Aâu Cơ qua nguồn gốc và nếp sinh hoạt ? b. Âu Cơ: - Dòng họ Thần nông - Xinh đẹp tuyệt trần à Dòng họ cao quý, dung mạo đẹp đẽ, phẩm chất thanh cao ? Việc kết duyên của LLQ và Aâu Cơ có gì kỳ lạ ? Cuộc tình duyên này có ý nghĩa gì? (HS thảo luận) -GV: + Là sự kết hợp những gì đẹp đẽ I của con người và thiên nhiên. + Là sự kết hợp của 2 giống nòi sinh đẹp, tài giỏi, phi thường. 2. Cuộc tình duyên kỳ lạ: - Rồng ở biển cả, Tiên ở non cao gặp nhau, đem lòng yêu nhau, kết duyên thành vợ chồng. ? Chuyện Âu Cơ sinh nở có gì kỳ lạ? -GV: Đồng bào: trăm con cùng một bào thai - Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm con trai hồng hào, đẹp đẽ, khoẻ mạnh. ? LLQ chia con như t/nào và để làm gì? ? Theo truyện này người VN ta là con cháu của ai? (HS thảo luận) ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? (HS thảo luận) -GV:. Đó là chi tiết k0 có thật được dân gian sáng tạo. . Chi tiết tû/tượng kì ảo trong truyện cổ d/gian gắn liền với quan niệm t/ngưỡng của người xưa (thần linh, âm phủ) ? Hãy nói rõ vai trò của chi tiết này trong truyện ? (T luận) . Có t/c kì lạ, lớn lao của nhân vật. . Thần kỳ hoá, tin yêu, tôn kính d/tộc. . Tăng sự hấp dẫn của tác phẩm - Năm mươi con xuống biển, 50 con lên núi chia nhau cai quản các phương à Nguồn gốc các dân tộc VN. Khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau à Ý nguyện đoàn kết. ? Qua VB “Con Rồng, cháu Tiên” vừa học, em thấy truyện có ý nghĩa gì? IV. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK Tr8) V. Luyện tập: -GV:Em biết những truyện nào của các dân tộc tự nhủ truyện “Con Rồng, cháu Tiên”? HS: Trả lời -GV: Người Mường có truyện “Quả trứng to nở ra” Người Khơ-me có truyện “Quả bầu mẹ” Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì? (Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá dân tộc trên đất nước ta) 4. Củng cố: Cho HS đọc phần đọc thêm. 1. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc phương thức biểu đạt nào? a. Tự sự b. Miêu tả c. Biểu cảm d. Nghị luận. 2. Vì sao em biết truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc phương thức biểu đạt mà em đã khoanh tròn ở câu 1? a. Vì truyện tái hiện trạng thái sự vật, con người. b. Vì truyện trình bày diễn biến sự việc. c. Vì truyện bày tỏ tình cảm, cảm xúc. d. Vì truyện nêu ý kiến đánh giá, bàn luận. 3. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại truyện dân gian nào? a. Truyện cười. b. Cổ tích c. Ngụ ngôn d. Truyền thuyết 5. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: a.Bài vừa học: -Tóm tắt lại truyện. -Học thuộc lòng nội dung phân tích và ghi nhớ. b.Bài mới: Đọc và chuẩn bị văn bản “Bánh chưng, bánh giầy” -Câu hỏi: 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Bằng hình thức gì? 2. Qua truyện, em hiểu ý và chí của Vua như thế nào? 3. Truyện giải thích điều gì? Thể hiện ước mơ gì của nhân dân? *RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 25/08/2007 Tuần 2 - Tiết 02 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIÀY (HD đọc thêm-Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh : - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện. - Kể được truyện. II. Chuẩn bị: -HS: SGK, bài soạn, tư liệu tham khảo. -GV: SGK, SGV, giáo án, tranh ảnh, tài liệu tham khảo. III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Oån định: 2.Kiểm tra bài cũ: -HS 1: ? Tóm tắt lại văn bản “Con Rồng cháu Tiên” . ? Vì sao em biết truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc phương thức biểu đạt “Tự sự”? a. Vì truyện tái hiện trạng thái sự vật, con người. b. Vì truyện trình bày diễn biến sự việc. c. Vì truyện bày tỏ tình cảm, cảm xúc. d. Vì truyện nêu ý kiến đánh giá, bàn luận. -HS 2: ? Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại truyện dân gian nào? a. Truyện cười. b. Cổ tích c. Ngụ ngôn d. Truyền thuyết ? Truyện có ý nghĩa gì ? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: Hoạt động của Thầy + Trò Ghi bảng -Cho HS đọc truyện và chú thích những từ khó. +Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? +Vua chọn người nối ngôi với ý định ra sao? Và bằng hình thức gì? + Ý của vua Hùng là gì? Tại sao nói đó là câu đố? (Ý của vua thật khó đoán vì thế “ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho” là hình thức 1 câu đố) + Các em có hiểu được ý của Vua Hùng không? I. Phân tích: 1. Câu đố của Hùng Vương: - Thiên hạ thái bình, dân ấm no, giặc ngoại xâm đã bị đánh đuổi - Người nối ngôi ta phải nối chí ta. - Ý của Hùng Vương: Giặc trong phải đề phòng, dân ấm no, ngai vàng mới vững. +Chi tiết thi tài, theo em có ý nghĩa gì trong truyện? (tạo tình huống để nh/vật bộc lộ tài năng, ph/chất, tạo sự hồi hộp hứng thú) +Thần mách bảo điều gì? 2. Cuộc thi tài giải đố: - Thần mách bảo “không gì quý bằng hạt gạo, hãy lấy gạo làm bánh à Đề cao nghề nông” +Vì sao trong các con vua chỉ có LL được thần mách bảo? (Vì ông là người bị thiệt thòi nhất) + Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo của thần? (Thứ quý I là gạo vì nó nuôi sống con người do con người làm ra) + Tại sao thần k0 chỉ dẫn cho LL? (bộc lệ trí tuệ, khẳ năng kế vị vua mới xứng đáng) +Qua 2 thứ bánh, quan niệm của người xưa về trời, đất? (Trời tròn, đất vuông) - Bánh hình tròn …… tượng trời - Bánh hình vuông …… tượng đất à Tế trời, đất cùng tiên vương. à Đề cao tín ngưỡng trời đất, tổ tiên. ? Qua đó em hiểu ý và chí của vua như thế nào ? - Ý của vua: là phải biết quý trọng hạt gạo, coi trọng việc đồng áng. - Chí của vua: đất nước được thái bình. Truyện giải thích điều gì? Thể hiện ước mơ gì của nh/dân ? II. Ý nghĩa truyện: Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập: Đọc truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? 4. Củng cố: 1. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại truyện dân gian nào? a. Truyện cười. b. Cổ tích c. Ngụ ngôn d. Truyền thuyết 2. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc phương thức biểu đạt nào? a. Tự sự b. Miêu tả c. Biểu cảm d. Nghị luận. 3. Ý nghĩa của truyện “Bánh chưng, bánh giầy”? a. Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy. b. Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi ban đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông. c. Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta. d. Tất cả đều đúng. 5. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: a.Bài vừa học: -Tóm tắt lại truyện. -Học thuộc lòng nội dung phân tích và ghi nhớ. b.Bài mới: Đọc và chuẩn bị “Từ và cấu tạo từ của TV” -Câu hỏi : ? Từ là gì ? ? Từ phức là gì ? Có mấy loại ? ? Làm BT 1,2 SGK. *RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 25/08/2007 Tuần 01 - Tiết 03 TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT I- Mục tiêu cần đạt: Học sinh : - Nắm được khái niệm từ. - Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức. II-Chuẩn bị: -HS: SGK, bài soạn, sách bài tập,… -GV: SGK, SGV, giáo án, sách bài tập, tư liệu khác… III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1.Oån định : 2.Kiểm tra bài cũ: -HS1: ? Tóm tắt lại vb “Bánh chưng, bánh giầy”. ? Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc phương thức biểu đạt nào? a. Tự sự b. Miêu tả c. Biểu cảm d. Nghị luận. 2. Ý nghĩa của truyện “Bánh chưng, bánh giầy”? a. Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy. b. Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi ban đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông. c. Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta. d. Tất cả đều đúng. 3. Bài mới: a.Giới thiệu : b.Các hoạt động: Hoạt động của Thầy + Trò Ghi bảng ? Trong câu sao có mấy tiếng và mấy từ, biết rằng giữa các từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo? (HS phân tích trong SGK: có 9 từ, 12 tiếng) I. Từ là gì? ? Qua phân tích trên, em thấy từ dùng để làm gì? ? Đơn vị nào tạo nên từ? - Từ là đơn vị nhỏ nhất để tạo câu. - Đơn vị cấu tạo là tiếng. -Dựa vào mục II. HS phân loại và điền: +GV kẻ bảng phân loại lên bảng +HS tìm từ theo loại và điền vào cột ví dụ. ?Dựa vào bảng ph/loại ta thấy có mấy kiểu cấu tạo? (2 kiểu) II. Từ đơn và từ phức: 1. Phân loại: ?Thế nào là từ đơn? ?Thế nào là từ phức? - Từ đơn là từ có một tiếng - Từ phức: có 2 hoặc nhiểu tiếng ?Từ phức được phân thành mấy loại? ?Từ ghép được tạo ra bằng cách nào? (giải thích chăn+nuôi) 2. Các loại từ phức: a. Từ ghép: VD : quần áo, xe đạp, nhà máy… ?Từ láy được tạo ra bằng cách nào? ? Giữa các tiếng trong từ láy có quan hệ như thế nào về mặt âm thanh? b. Từ láy: Chỉ cần 1 tiếng gốc có nghĩa và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. VD : long lanh, nho nhỏ, thăm thẳm…. III. Luyện tập: 1.a/ Kiểu cấu tạo: Nguồn gốc, con cháu à từ ghép b/ Từ đồng nghĩa: Nguồn gốc – cội nguồn c/ Từ ghép: Chú bác, cô cậu, cậu mợ, cô dì …… 2.a/ Giới tính (nam, nữ): Ông bà, cha mẹ, anh chị. b/ Theo bậc (trên dưới): Bác cháu, chị em, dì cháu …… 3. Cách chế biến: 4. Củng cố: 1. Từ nào là từ ghép trong câu “Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh – những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành”? a. Ngư Tinh b. Hồ Tinh c. Yêu quái d. Tất cả đều đúng 2. Từ nào là từ láy trong câu “Thần mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ”? a. Sức khoẻ b. Vô địch c. Thỉnh thoảng d. Phép lạ 3. Từ nào là từ ghép? a. Thịt mỡ b. Ý ta c. Cây cỏ d. Câu a và c đúng 5. Hướng dẫn chuẩn bị bài: a.Bài vừa học: - Học thuộc bài - Làm bài tập 4, 5 b.Bài mới: Chuẩn bị bài “Giao tiếp và phương thức biểu đạt” -Xem trước nội dung bài ở nhà. -Câu hỏi: ? Văn bản và mục đích giao tiếp ? ? Em hãy kể tên các kiểu VB và phương thức biểu đạt ? *RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 06/09/2006 Tuần 1 - Tiết 04 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I- Mục tiêu cần đạt: Học sinh : - Huy động kiến thức HS về các loại văn bản mà HS cần biết. - Hình thành sơ bộ các khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp phương thức biểu đạt. II- Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/Oån định: 2/Kiểm tra bài cũ: -HS1: ? Từ là gì ? ? Từ nào là từ láy trong câu “Thần mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ”? a. Sức khoẻ b. Vô địch c. Thỉnh thoảng d. Phép lạ -HS2: ? Từ ghép là gì ? ? Từ nào là từ ghép? a. Thịt mỡ b. Ý ta c. Cây cỏ d. Câu a và c đúng 3/Bài mới : a.Giới thiệu: b.Các hoạt động: Hoạt động của Thầy + Trò Ghi bảng -Cho HS đọc câu a/ -HS đọc câu b/ -HS đọc câu c/ -HS thảo luận câu c, d, đ, e d/ là văn bản vì có chủ đề xuyên suốt tạo thành mạch lạc của văn bản. Chủ đề nêu thành tích năm qua, nêu nhiệm vụ năm học mới. đ/ là văn bản vì có thể thức, có chủ đề, có mục đích. e/ là văn bản: có mục đích, yêu cầu, thông tin và có thể thức nhất định. I. Tìm hiểu văn bản và phương thức biểu đạt: 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: - Em sẽ nói hoặc viết cho người ta biết. - Phải tạo văn bản. - Câu ca dao là văn bản đó là 1 lời khuyên và người k0 được dao động khi người khác thay đổi chí hướng. Là câu ca dao 6-8, tiếng thứ 6 câu lục hiệp vần với tiếng thứ 6 câu bát. Ở tiết này chưa tìm hiểu sâu chỉ cung cấp kiến thức cơ bản của 6 kiểu văn bản. Cho HS kẻ bảng như SGK 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: - Tự sự: Truyện Tấm cám - Miêu tả: Miêu tả ở lớp 5 - Biểu cảm: - Nghị luận: Tay làm hàm nhai - Thuyết minh: VD là những thuyết minh thí nghiệm ở môn Hoá sinh - Hành chính – công vụ: Th/báo, giấy mời Bài tập: - Đơn xin sử dụng sân vận động – hành chính, công vụ - Tường thuật – tự sự - Miêu tả - Nghị luận - Biểu cảm - Thuyết minh * Ghi nhớ: SGK II Luyện tập: 1/ Cho HS đọc và trả lời: a/ Tự sự b/ Miêu tả c/ Nghị luận d/ Biểu cảm đ/ thuyết minh 2/ Văn bản “Con Rồng, cháu Tiên” được xem là văn bản tự sự. 4. Củng cố: 1. Vì sao em biết truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc phương thức biểu đạt tự sự? a.Vì truyện trình bày diễn biến sự việc. b. Vì truyện tái hiện trạng thái sự vật, con người. c. Vì truyện bày tỏ tình cảm, cảm xúc. d. Vì truyện nêu ý kiến đánh giá, bàn luận. 5. Hướng dẫn chuẩn bị bài : a.Bài vừa học: -Học thuộc nội dung bài học + ghi nhớ. -Hoàn thành bài tập. b.Bài mới: Chuẩn bị văn bản “Thánh Gióng” -Đọc kĩ văn bản ở nhà. -Tìm hiểu chú thích SGK. -Câu hỏi: ? Tìm những chi tiết nói lên sự kì lạ của Thánh Gióng ? ? Gióng đã ra trận đánh giặc như thế nào ? *RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc
Giáo án liên quan