Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 107: Các thành phần chính của câu

 * Ghi nhớ:

 Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái, được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ?, Con gì ?, hoặc Cái gì ?

 Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

 Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 107: Các thành phần chính của câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Thế nào là hoán dụ? - Hãy chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ sau? “Bàn tay ta làm nên tất cảCó sức người sỏi đá cũng thành cơm.” (Hoàng Trung Thông)KIỂM TRA BÀI CŨTiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUmột chàng dế thanh niên cường tráng.” (Tô Hoài)I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thànhVí dụ:Trạng ngữChủ ngữVị ngữTiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUmột chàng dế thanh niên cường tráng.” (Tô Hoài)I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:“Chẳng bao lâu,tôiđã trở thànhTrạng ngữChủ ngữVí dụ:Vị ngữTiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUI. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:Ví dụ:Tiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUCâu trả lời đúng phải là: Tôi về hôm qua.- Anh về hôm nào ?- Hôm quaTuần 29, tiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU * Ghi nhớ: Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.một chàng dế thanh niên cường tráng.” (Tô Hoài)I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:“Chẳng bao lâu,tôiđã trở thànhTrạng ngữCNVí dụ:đãPhó từVNII. Vị ngữ:Tiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUVí dụ:(Tô Hoài)(Đoàn Giỏi)(Thép Mới)hoàng hôn xuống.”TNCNnập.”CNCN1CN2CN3CN4CNVNVNVN1VN2VN3VN4VN2VN1ra đứng cửa hang như mọi khi, xem “Một buổi chiều, tôinằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp “Chợ Năm Cănlà người bạn thân của nông dân Việt Nam []. “Cây tregiúp người trăm nghìn công việc khác nhau.”Tre, nứa, mai, vầua)b)c)Tiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUCụm ĐTTTTTTTCụm DTCụm ĐTCụm ĐTCụm ĐTTiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU * Ghi nhớ: Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế nào ?, hoặc Là gì ? Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:II. Vị ngữ:III. Chủ ngữ:Tiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUVí dụ:(Tô Hoài)(Đoàn Giỏi)(Thép Mới)hoàng hôn xuống.”TNCNnập.”CNCN1CN2CN3CN4CNVNVNVN1VN2VN3VN4VN2VN1ra đứng cửa hang như mọi khi, xem “Một buổi chiều, tôinằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp “Chợ Năm Cănlà người bạn thân của nông dân Việt Nam []. “Cây tregiúp người trăm nghìn công việc khác nhau.”Tre, nứa, mai, vầua)b)c)Tiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUĐại từCụm DTDTDTDTDTDTTiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU“Khóc là nhục []Và dại khờ là những lũ người câm” (Tố Hữu)CNVNCNVNVí dụ:Ví dụ:(Tô Hoài)(Đoàn Giỏi)(Thép Mới)hoàng hôn xuống.”TNCNnập.”CNCN1CN2CN3CN4CNVNVNVN1VN2VN3VN4VN2VN1ra đứng cửa hang như mọi khi, xem “Một buổi chiều, tôinằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp “Chợ Năm Cănlà người bạn thân của nông dân Việt Nam []. “Cây tregiúp người trăm nghìn công việc khác nhau.”Tre, nứa, mai, vầua)b)c)Tiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUĐại từCụm DTDTDTDTDTDTTiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU * Ghi nhớ: Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái, được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ?, Con gì ?, hoặc Cái gì ? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠOVỊ NGỮCHỦ NGỮ1. Vai trò  2. Trả lời cho câu hỏi  3. Khả năng kết hợp  4. Cấu tạo  5. Số lượng  Là thành phần chính của câu.Là thành phần chính của câu.Thường là danh từ, đại từ, cụm danh từ.Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?Ai? Con gì? Cái gì?Có thể kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.Thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ, danh từ cụm danh từ.Một hoặc nhiềuMột hoặc nhiềuI. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:II. Vị ngữ:III. Chủ ngữ:IV. Luyện tập:Tiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU Bài tập 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. - Câu 1: Tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng. - Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng. - Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. - Câu 4: Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. - Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.Tiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUCN (Cụm DT)VN (2 Cụm TT)CN (Cụm DT)VN (Cụm ĐT)CN (Đại từ)VN (Cụm ĐT)CN (Đại từ)VN (2 Cụm ĐT)CN (Cụm DT)VN (TT) Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu sau: a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. Bài tập 3: Sau đó chỉ ra chủ ngữ trong câu em vừa đặt được và cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào.Tiết 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUĐịnh hướng trả lời Đặt câu:“Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút.”  Chủ ngữ: “Em” trả lời cho câu hỏi: “Ai ?”Trạng ngữCNVN

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_107_cac_thanh_phan_chinh_cua_cau.ppt
Giáo án liên quan