Bài giảng Ngữ văn 6 học kỳ II

A - Mục tiêu cần đạt :

1, Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên, đối với Dế Mèn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .

2, Nắm vững mục ghi nhớ (sgk)

3, Tích hợp với phân môn Tiếng Việt ở một số khái niệm: Nhân hoá, so sánh, cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể, với phân môn tập làm văn ở kỹ năng chọn ngôi kể thứ nhất, tìm hiểu chung về văn miêu tả.

4, Rèn các kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.

B- ChuÈn bÞ : Ch©n dung nhµ v¨n T« Hoµi, T¸c phÈm " DÕ MÌn phiªu l­u kÝ " ,tranh minh ho¹ cho bµi häc

C- Thiết kế bài dạy học

 

doc110 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 - Bài 18. Tiết 73,74 Văn bản : Bài học đường đời đầu tiên Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài A - Mục tiêu cần đạt : 1, Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên, đối với Dế Mèn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ . 2, Nắm vững mục ghi nhớ (sgk) 3, Tích hợp với phân môn Tiếng Việt ở một số khái niệm: Nhân hoá, so sánh, cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể, với phân môn tập làm văn ở kỹ năng chọn ngôi kể thứ nhất, tìm hiểu chung về văn miêu tả. 4, Rèn các kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật. B- ChuÈn bÞ : Ch©n dung nhµ v¨n T« Hoµi, T¸c phÈm " DÕ MÌn phiªu l­u kÝ " ,tranh minh ho¹ cho bµi häc C- Thiết kế bài dạy học Hoạt động của học sinh (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) Nội dung bài học (Kết quả hoạt động của học sinh) *GVTổ chức kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài Cho học sinh xem chân dung Tô Hoài ,cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã đang được hµng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yêu thích, đến mức các bạn nhỏ gọi ông là Dế Mèn. Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật độc đáo nh­ thÕ nµo, "bài học ®­êng đời đầu tiên" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hôm nay chóng ta sÏ cïng t×m hiÓu. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm Em hãy đọc chú thích sgk, cho biết: Em hiểu gì về Tô Hoài - Gv giíi thiÖu thªm về sự nghiệp s¸ng tác văn chương của ông ? Em hãy nêu sự hiểu biết của em về tác phẩm. GV hướng dẫn học sinh cách đọc * Đoạn 1 : Dế Mèn tự tả chân dung mình : Giọng hào hứng, kiêu hãnh * Đoạn 2 : + Trêu chị Cốc -chú ý giọng đối thoại : -Mèn : Trịnh thượng, khó chịu - Choắt : Yếu ớt, rên rØ - Chị Cốc : Đáo để, tức giận + Dế Mèn hối hận, sâu lắng … Gv – h/s nhận xét cách đọc Gv yêu cầu học sinh giải thích một số từ khó trong chú thích ? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ: “tự đắc” ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? Tác dụng của nó ? ?V¨n b¶n ®­îc häc có thể chia làm mấy đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn? Thể loại văn chủ yếu ở đoạn 1,2 là gì? Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS ®äc - hiểu v¨n b¶n H/S thảo luận, trả lời câu hỏi số 2 sgk ? Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn ? Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn ? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì ? ? Em hãy thay thế các từ gần nghĩa, đồng nghĩa với các từ sau ( c­ßng tr¸ng , hñn ho¼n, ,ngoµm ngo¹p ,cµ khÞa , ho he) Hãy so sánh cách dïng từ của Tô Hoài ở đoạn trích trên. H/S thảo luận về nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tính của Dế Mèn Gv tiểu kết : Đây là một đoạn văn rất độc đáo, đặc sắc về nghÖ thuËt tả vật ,bằng cách nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc, chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự hoạ bức chân dung của mình vô cùng sống động, phù hợp với thực tế, hính dáng, tập tính của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niên và nhiều thời. Dế Mèn cường tráng, khoẻ mạnh, kiêu căng, hợm hỉnh mà không tự biết .§iểm đáng khen cũng như điểm đáng chê trách của chàng Dế mới lớn này là ở đó. H/S tóm tắt lại đoạn 2 G/v nhận xét cách thuật, kể… H/S thảo luận về diễn biến tâm lý của Mèn trong sự việc trên ? Nhận xét về thái độ trên của Mèn đối với Choắt (lời lẽ, cách xưng hô, giọng điệu…) ? Nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Mèn trong việc trªu trọc chị Cèc dẫn đến cái chết của Choắt ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả được sử dụng ở đoạn truyện này? ? Bài học đầu tiên mà Mèn phải chịu hậu quả là gì ? ? Ý nghĩa cña bài học này ? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đắc sắc? (câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc) Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết ? Vì sao Dế Mèn gây nên tội lỗi? ? Đặc sắc về nghệ thuật kể, tả của Tô Hoài? HS ®äc ghi nhí Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập và học bài ở nhà - Kiểm tra vở soạn của học sinh I, Tác giả, tác phẩm 1, Tác giả Tô Hoài - Tên thật là Nguyễn Sen (1920) quê ở làng Nghĩa Đô phủ Hoài Đức, Hà Đông nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội - Bút danh : Tô Hoài => kỉ niệm và ghi nhớ quê hương : Sông Tô Lịch, huyện Hoài Đức. * Sự nghiệp văn chương : Tác phẩm" Dế Mèn phiêu lưu kí", "Võ sĩ bọ ngựa" .... => viết nhiều chuyện cho thiếu nhi và các đề tài về miền núi, Hà Nội : Vợ chồng APhủ, Miền Tây, Người ven thành, Cát bụi chân ai, Chiều chiều + Là nhà văn hiện đại VN có số lượng tác phẩm nhiều nhất : hơn 150 cuốn 2, Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí - Tóm tắt truyện theo skg - Bổ sung : + Là tác phẩm nổi tiÕng đầu tiên của Tô Hoài + Được sáng tác năm 21 tuổi + Thể loại là kí nhưng thực chất là truyện, 1 tiểu thuyÕt đồng thoại + Nghệ thuật : Tưởng tượng và nhân hoá, tác phẩm được các lứa tuổi trong và ngoài nước yêu thích - Đoạn trích “Bài học ®­êng ®êi ®Çu tiên” trích từ chương 1 của truyện 3 Đọc hiểu từ ngữ, bố cục a, Đọc: * Bố cục : 2 đoạn - Đoạn 1 : Dế Mèn tự tả chân dung mình - Đoạn 2 : + Trêu chị Cốc + Dế Mèn hối hận * Kể tóm tắt . H/S tập kể tóm tắt truyện : Là 1 chàng Dế thanh niên cuờng tráng. Dế Mèn rất tự hào với kiểu cách con nhà võ của mình. Anh ta cà khịa với tất cả mọi người hµng xóm Mèn rất kinh miệt mọi người bạn ở gÇn hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta rất ốm yếu. Mèn đã trªu trọc chị Cốc rồi lủi vào hang sâu. Chị Cốc tưởng Choắt chêu mình nên đã mổ anh ta trọng thương. Trước lúc chết Choắt khuyên Mèn nên chừa thói hung hăng và làm gì cũng phải biết suy nghĩ. Đó là bài học đường đời đầu tiên của chú b, Giải thích từ khó : -Vũ : Vỗ cánh -Trịch thượng : Ra vẻ bề trên, khinh thường người khác - Cạnh khoé : Không nói thẳng mà nói ám chỉ, vòng vo nhằm châm trọc, xoi mói. - Tự đắc : Tự cao, kiêu ngạo, kiêu căng, hợm hĩnh… * Truyện được kể bằng lời của Dế Mèn - Ngôi kể thứ nhất => làm tăng tác dụng của biện pháp nhân hoá => câu truyện thở nên th©n mật, gần gòi đáng tin cậy với người đọc c, Bố cục : 2 đoạn Đoạn 1: Miêu tả chân dung của Dế Mèn Đoạn 2 : Kể truyện Dế Mèn trêu chị Cốc => cái chết đáng thương của Choắt . Sự hối hận và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn d, ThÓ lo¹i : TruyÖn ®ång tho¹i II, §äc - hiểu v¨n b¶n 1, Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn : * Ngo¹i h×nh: + Cµng : mẫm bóng + Vuốt : Cứng, nhọn hoắt + Đạp : Phành phạch + Cánh : áo dài chấm đuôi + Đầu to : Nổi từng tảng + Răng : Đen nhánh, nhai ngoµm ngoạp + Râu : Dài, uốn cong => Từ ngữ tượng trưng đặc sắc => khắc hoạ hình ảnh Dế Mèn bằng chàng Dế thanh niên cường tráng rất khoẻ mạnh, đầy đủ sức sống tự tin, yêu đời, đẹp trai. * Hành động : + Ăn uống điều độ, làm việc chừng mực + Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân rung râu. + Tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi người trong xóm + Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó => Quá kiêu căng, hợm hĩnh, đáng bực mình không tự hiểu biết mình - Cường tráng (khoẻ mạnh, to lớn, mạnh mẽ…, rất khoẻ) - Hủn hoẳn : Rất ngắn, cộc, hun hủn - Ngoàm ngoạp : Xồn xột, côm cốp, rào rào. - Cà khịa : Gây sự tranh c·i… - Ho he : im thin thít, im re… * Nét đẹp trong hình dáng : Khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống thanh niên thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dáng đi, ho¹t đéng… Đẹp trong tính nết : yêu đời tự tin. * Nét chưa đẹp trong tính nết của Mèn : Kiêu căng, tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu 2, Về bài học đường đời đầu tiên - Đối với Choắt : có thái độ coi thường, tàn nhẫn: tôi bảo chỉ nói sướng miệng, hếch răng… khinh khỉnh,…mắng, không chút bận tâm . - Nghịch ranh, nghĩ mưu trªu chị Cốc - Hể hả vì trò đùa tai quái của mình + Chui tọt vào hang, nằm khểnh, bụng nghĩ thú vị… - Sợ hãi khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt : khiếp nằm im thin thít - Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Choắt - Ân hận, sám hối chân thành, đứng lặng 1 giê lâu trước mộ Choắt, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá => Tâm lý của Mèn được miêu tả rất tinh tế hợp lý. * Bài học : Tác hại của tính nghịch ranh, Mèn đã gây nên cái chết đáng thươngcủa Choắt : Hối hận thì đã quá muộn - Bµi học của sự ngu suẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác. - Tội lỗi của Mèn rất đáng phê phán, Nhưng dù sao Mèn cũng đã nhận ra và hối hận chân thành. III. Tổng kết : 1, Nội dung: ý 1 phần ghi nhớ 2, Nghệ thuật: Ý 2 phần ghi nhớ - Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi IV. Luyện tập : 1, Viết đoạn văn ngắn nói về cảm nhận của em qua nhân vật Dế Choắt về câu nói cuối đời, cái chết thảm thương của y. 2, Viết đoạn văn ngắn nói về tâm trạng của Dế Mèn khi đứng trước nấm mồ của Dế Choắt 3, Soạn bài : Sông nước Cà Mau Tiết 75 : Tiếng việt : Phó từ A. Mục tiêu cần đạt: 1, Giúp học sinh : - Nắm được khái niệm phó từ : - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. 2, Tích hợp với phần văn của văn bản “Bài học… đầu tiên” với tập làm văn ở quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả 3, Kĩ năng: - Phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm từ, trong câu - Có ý thức vận dụng phó từ trong nói và viết B. ChuÈn bÞ: B¶ng phô C. Thiết kế bài dạy học Hoạt động của học sinh (Dưới sự hướng dẫn của g/v) Nội dung bài học (Kết quả các hoạt động của h/s) Hoạt động 1: Hình thành khái niệm phó từ GV treo b¶ng phô cã ghi VD Sgk H/S đäc Vd vµ tr¶ lêi c©u hái a, ? Các từ đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất ra… bổ xung ý nghĩa cho những từ nào? b, ?Nh÷ng từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ lo¹i nào? c, Nếu quy ước các từ đã, cũng, vẫn, chưa,… là x và những từ được bổ xung ý nghĩa n2 là y, h ãy vẽ mô hình trong trường hợp cụ thể ? ? G/v : Có ai nói : Đã tủ, đã bảng không ? (không) => không có danh từ được các từ ấy bổ xung ý nghĩa ? Phó từ là gì ? H/s đäc ghi nhớ 1 sgk H/s làm bài tập nhanh : Xác định mô hình x + y hoặc y + x trong 2 ngữ cảnh sau : a, Ai ơi chua ngät đã từng Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không chêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì Hoạt động 2 : Phân loại phó từ. Gv treo b¶ng phô cã ghi Vd môc II,H/s đọc vµ tr¶ lêi c©u hái ? Những phó từ nào đi kèm với các từ ; Chãng ,trªu,, trông thấy, loay hoay? ? Mô hình hoá từng trường hợp cụ thể? G/v : Lưu ý: trong tiếng việt, 1 từ có thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa cho nó. H/s thống kê các phó từ tìm được ở mục , I, II . Phân loại chúng theo ý nghĩa chỉ thời gian (G/v treo bảng: các loại phó từ) Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại Ý nghĩa các loại phó từ ? Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập Bµi tËp 1 : GV cho Hs lµm theo nhãm víi trß ch¬i tiÕp søc : Thi t×m hiÓu ý nghÜa cña c¸c phã tõ trong 5 phót ,®éi nµo xong tr­íc ®éi Êy th¾ng Sau ®ã líp nhËn xÐt, Gv bæ xung vµ kÕt luËn I. Phó từ là gì. 1, Ví dụ : a, Bổ xung ý nghĩa cho các từ : - Đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn, to, bướng. b, Từ loại : - Động từ : Đi, ra, thấy, soi… - Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng… c, Mô hình : - X + y : Đã đi, cũng ra, vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc, rất ưa nhìn, rất bướng. - Y + x : Soi gương được, to ra. 2, Ghi nhớ : Phã tõ lµ nh÷ng tõ chuyªn ®i kÌm ®éng tõ , tÝnh tõ ®Ó bæ sung ý nghÜa cho ®éng tõ, tÝnh tõ. a, X + y : Đã từng, đừng quên b, X + y : Không trªu Y + x : Thương lắm II. Các loại phó từ 1, Bài tập: * Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang. * Mô hình: x + y :§õng trªu, không trông thấy… y + x : Chóng lín lắm. Ví dụ : Đừng quên nhau = đừng quên + quên nhau, Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá H/s lập bảng phân loại phó từ 2, Ghi nhớ : H/s đọc, nêu những khái niệm cần nhớ ở mục ghi nhớ trang 14. III. Luyện tập : Bài 1 : a, Phó từ : - Đã : chỉ quan hệ thời gian - Không : Chỉ sự phủ định - Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Đã : phó từ chỉ thời gian - Đều : Chỉ sự tiếp diễn - Đương, sắp : Chỉ thời gian - Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn - Ra : Chỉ kết quả, hướng. - Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian - Đã : chỉ thời gian - Cũng : Tiếp diễn - Sắp : Thời gian b, Trong câu có phó từ : Đã chỉ thời gian. Được : Chỉ kết quả Bài tập 2 : G/v hướng dẫn h/s viết đoạn văn : - Nội dung : Thuật lại việc Mèn trªu chị Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt. - Độ dài : Từ 3 – 5 câu - Kĩ năng : Có dïng một phó từ, giải thích lý do dïng phó từ ấy Bài tập 3 : Viết chính tả phân biệt phụ âm đầu ng, kh. Ho¹t ®éng 4 : H­íng dÉn häc ë nhµ: - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp cßn l¹i - ViÕt ®o¹n v¨n t¶ c¶nh mïa xu©n trong ®ã cã sö dông phã tõ. Nãi râ t¸c dông cña viÖc dïng phã tõ trong ®o¹n v¨n. Tiết 76 .Tập làm văn: Tìm hiểu chung về văn miêu tả A. Môc tiªu cần đạt: 1, Giúp h/s nắm vững những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả. (Thế nào là văn miêu tả ? Trong tình huống nào thì dung văn miêu tả) 2, Nhận diện đoạn, bài văn miêu tả * Dự kiến về phương pháp, biện pháp, hình thức giờ học. - Đối thoại gợi mở, phân tíhc theo mẫu. - Ôn tập, củng cố, nâng cao những kiến thức về văn miêu tả đã học ở cấp tiểu học. B. ChuÈn bÞ : §o¹n v¨n mÉu , M¸y chiÕu, giÊy trong C.Thiết kế bài day học : *Giới thiệu bài . Ở tiểu học em đã học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 bài văn miêu tả : Người, vật, phong cảnh thiên nhiên… Vậy em nào có thể nhớ trình bày thế nào là văn miêu tả. H/s trả lời => Gv nhận xét. Hoạt động 1 : Hình thành khái niệmvề văn miêu tả. Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Gv chiếu hắt 3 tình huống trong sgk lên bảng => H/s đọc. ? Ở tình huống nào cần thể hiện văn miêu tả ? vì sao? ? Nhận xét gì về việc sử dụng văn miêu tả trong cuộc sống. H/s chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn, Dế Choắt rất sinh động. ? Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế? ? Nội dung chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó? ? Qua đó em hiểu thế nào là văn miêu tả? Tác dụng ? ? Muốn làm một bài miêu tả cho tốt ta phải làm như thế nào? Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập : ? Hãy nêu một số tình huống tương tự như sgk, em phải dùng văn miêu tả. H/sđọc các đoạn thơ văn ë bµi tËp 1 HS lµm bµi tËp theo nhãm ? Ở mỗi đoạn miêu tả trên đã tái hiện lại điều gì ? ? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người, quang cảnh đã được miêu tả trong các đoạn văn, thơ trên. ? Nếu phải viết một bài văn miêu tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em nêu lên những đặc điểm nổi bật nào Hoạt động 3 : Hướng dÉn làm bài tập ở nhà I . Thế nào là văn miêu tả ? 1, Bài tập . * Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích gián tiếp. => Rõ rµng việc sử dụng văn miêu tả ở đây là rất cần thiết * Đoạn văn tả : - Dế Mèn : “Bởi tôi…vuốt râu” - Dế Choắt : “Cái anh chàng…” => Hình dung được đặc điểm cảu 2 chú Dế rất dễ dàng : + Dế Mèn : Càng, chân… răng sâu, những động tác ra oai, khoe sức khoẻ. + Dế Choắt : Dáng người gầy gò, lêu nghêu…=> So sánh; tính từ 2, Ghi nhớ : sgk II. Luyện tập: Bài 1 : VD: Trên đường đi học về em bị đánh rơi mất chiếc cặp đựng sách vở và đồ dïng học tập. Em quay lại tìm không thấy, đành nhờ các chú công an tìm giúp. Các chú hỏi em về màu sắc, hình dáng chiếc cặp… Bài tập 1 : - Đoạn 1 : Chân dung chú Dế mèn được nhân hoá: Khoẻ, đẹp, trẻ trung. - Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh. - Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn. Bài 2 : Định hướng : Sự thay đổi của trời mây, cây cỏ, mặt đất, vườn gió,mưa, không khí, con người. III.Hướng dẫn làm bài tập ở nhà. 1, Học sinh đọc kĩ “Lá rụng” (Khải Hưng) - Cảnh lá rụng mùa đông được miêu tả kĩ lưỡng ntn ? - Những biện pháp kỹ thuật nào được sử dụng rất thành công ở đây. - Cảm nhận của em về đoạn văn ấy. 2, Khi cần hình dung lại khuôn mặt người mẹ đáng yêu, em sẽ chú ý đến những đặc điểm nổi bật nào ? - Gợi ý : Nhìn chung khuôn mặt Đôi mắt, ánh nhìn+ Mái tóc+ Vầng trán, nếp nhăn. Tuần 20 :Bài 19 Tiết 77,78 -Văn bản : Sông nước Cà Mau Đoàn Giỏi A. Môc tiªu cần đạt : 1, Cảm nhận sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên s«ng nước vùng Cà Mau Nắm được nghệ thuật tả cảnh s«ng nước cña tác giả 2, Tích hợp với Tiếng Việt ở phần So sánh 3, Tích hợp với Tập làm văn ở việc ôn luyện kĩ năng quan sát tưởng tượng, liªn tưởng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. 4, Cũng cố thªm về kiểu bài tả cảnh thiên nhiên. B. ChuÈn bÞ : §äc c¸c tµi liÖu cã liªn quan, ch©n dung nhµ v¨n §oµnGiái, t¸c phÈm " §Êt rõng ph­¬ng Nam" C - Thiết kế bài dạy học : *Kiểm tra bài cũ (hình thức vấn đáp) 1, Việc chọn ngôi kể trong bài “Dế Mèn phiêu lưu kí” có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề. 2, Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ? - Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của Dế Choắt. *Giới thiệu bài : - Giới thiệu chân dung nhà văn Đoàn Giỏi và tác phẩm “Đất rừng Phương Nam” Hoạt động của học sinh (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) Nội dung bài học (Kết quả các hoạt động) Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và tìm hiÓu chung v¨n b¶n H/s đọc kĩ chú thích? nhận xét ngôi kể, so sánh ngôi kể của bài trước ,tác dụng của ng«i kÓ này. H/s nhận xét thể loại và bố cục miêu tả của đoạn trích Gv ®äc mÉu 1 ®o¹n , nªu c¸ch ®äc ,2 HS ®äc ? Cảm nhận đầu tiên của em sau khi đọc đoạn trích ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn ®äc - hiÓu v¨n b¶n - T¸c gi¶ ®· miªu t¶ theo tr×nh tù nµo ( T¶ kh¸i qu¸t -> t¶ cô thÓ , t¶ chung - > t¶ riªng ) ? Cảnh Cà Mau được miêu tả ở đây có ấn tượng nổi bật gì ? ? Qua những giác quan nào . ? Những từ ngữ, hình ảnh nào làm nổi rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy.Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¶nh thiªn nhiªn ë ®©y - H/s phát hiện trao đổi Cảnh sông ngòi, kênh, rạch, được miêu tả, giới thiệu thuyết minh chi tiết, cụ thể. - H/s tìm danh từ riêng ? Tại sao người miền này lại đặt tên như vậy ? Hãy xác định thể loại văn ở được sử dụng ở đoạn này H/s đọc lại đoạn văn . ? Tìm những chi tiết thể hiện sự réng lớn, hùng vĩ của dòng s«ng, rừng Đước. ? H/s thảo luận trả lời câu hỏi 4 sgk H/s trao đổi về nét đặc sắc, độc đáo của chợ trên sông miệt Cà Mau. I. Tác giả - Tác phẩm : 1, Tác giả : - Đoàn Giỏi (1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang. - Đề tài : Viết về cuộc sống thiên nhiên, con người ở nam Bộ 2, Tác phẩm - Đất rừng Phương Nam của Đoàn Giỏi viết 1957 là 1 tác phẩm nổi tiếng viết về thiên nhiên, con người ở vùng đất ấy. - Đoạn trích “Sông nước Cà Mau” trích từ chương 18 của “Đất rừng Phương Nam” 3.Đọc - hiểu từ ngữ, bố cục. a, Đọc : - Gv nếu yêu cầu đọc, gv đọc mẫu - H/s đọc, nhận xét b, Chú thích : c, Thể loại, bố cục - Tả cảnh thiên nhiên với thuyết minh giới thiệu cảnh quan 1 vùng đất nước - Bố cục : 4 đoạn. + Cảnh bao quát vùng Sông nước Cà Mau + Cảnh kênh rạch sông ngòi + Đặc tả dòng sông Năm Căn + Cảnh chợ Năm Căn * Đại ý : Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã, chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú độc đáo ở vùng đất ở tận cùng phía Nam tổ quốc. III. Đọc – tìm hiểu chi tiết : 1, Cảnh bao quát : - Một vùng sông ngòi… chằng chịt như màng nhện – so sánh sát hợp - Màu xanh của trời, đước… một sắc xanh không phong phú, vui mắt. - Âm thanh rì rào của của rừng, song… đều đều ru vỗ triền miªn. => Cảm giác lặng lẽ, buồn, đơn điệu=> Ên tượng chung, nổi bật. 2, Cảnh kênh, rạch, sông ngòi. - Từ địa phương : Chµ là, cái keo, bảy tháp… => được giải thích cặn kẽ, tỉ mĩ => rất Nam Bộ => tự nhiện hoang dã => con người ở đây rất gần với thiên nhiên. - Tả cảnh kết hợp với thuyết minh, giới thiệu cụ thể, chi tiết cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất nước. 3, Đặc tả dòng s«ng N¨m Căn - Cảnh sắc mênh mông, hïng vĩ . Dòng s«ng âm thầm… như thác - Cá bơi từng đàn - Cây đước cao ngất… trưởng thành. - Màu xanh… từ non => già kế tiếp nhau - Các động từ : Chèo thoát, đổ ra… diễn tả hoạt động của người trèo thuyền => Không thể thay đổi trật tự được vì nó diển tả quá trình xuôi theo dòng chảy của con thuyền. 4, Đặc tả cảnh chợ Năm Căn - Sự trù phú : Khung cảnh réng lớn, tấp nập,hµng hoá phát triển. - Độc đáo : Chợ họp ngay trên s«ng nước - Sự đa dạng về màu sắc, trang phục tiếng nói… - NT : Tác giả quan sát kĩ lưỡng, tường tận có sự hiểu biết phong phó. C¸ch miªu t¶ nh­ vÏ ra tõng nÐt mµ kh«ng rèi,l¨p. -> t¶ cnhr sinh ho¹t mang ®Æc ®iÓm riªng , ®éc ®¸o cña con ng­êi miÒn Nam bé - Cµ Mau. Hoạt động 6 : Hướng dẫn tổng kết 1, H/s đọc vài lần mục ghi nhớ (sgk tr.23) 2, Gv nhấn mạnh - Nét đÆc sắc, độc đáo cảu cảnh vật Cà mau + Cảnh sông nước, kênh rạch, rừng đước, chợ trên sông lớn, hùng vĩ, giàu có, đầy sức sống hoang dã - Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết phương pháp đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu s«ng nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn . Hoạt động 7 : Hướng dẫn luyện tập ở lớp và ở nhà : 1, Tả dòng sông quê hương 2, Tìm đọc truyện “Đất rừng phương Nam” 3, Soạn bài “Bức tranh của em gái tôi” Tiết 78 : Tiếng việt So sánh A - Mục tiêu cần đạt : 1, Giúp học sinh : - Nắm được khái niệm và cấu tạo cña so sánh - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay. 2, Tích hợp với phần văn ở văn bản “Sông nước Cà Mau”, ở phần tËp lµm v¨n và ở phần phương pháp tả cảnh 3, Luyện kĩ năng : - Nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong văn bản - Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản th©n. B. ChuÈn bÞ : B¶ng phô C - Thiết kế bài dạy học : Hoạt động của học sinh (Dưới sự hướng dẫn cảu giáo viên) Nội dung bài học (Kết quả các hoạt động của h/s ) Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm so sánh GV treo b¶ng phô cã ghi VD môc I. HS ®äc VD vµ tr¶ lêi c©u hái: ? Tìm các cụm từ chứa hình ảnh so sánh ? Từ các hình ảnh so sánh đã tìm được, yêu cầu h/s xác định các sự vật được so sánh với nhau ? Vì sao có thể so sánh như vậy? ? Tác dụng cña việc sử dụng so sánh ? ? Em hiểu so sánh là gì ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của so sánh -GV treo bảng cấu tạo của phép so sánh, h/s điền các so sánh tìm được ở phần I vào bảng ? Cho h/s nhận xét về các yếu tố của phép so sánh ? Yêu cầu h/s tìm thêm ví dụ về so sánh mà h/s đã gặp và phân tích cấu tạo của so sánh ? Yêu cầu h/s tìm thêm ví dụ về so s¸nh mà h/s đã gặp và phân tích cấu tạo của so sánh H/s Làm bài tập 3 : Hs ®äc to ghi nhí Hoạt động 3 H­íng dÉn luyÖn tËp vµ lµm bµi tËp ë nhµ N¾m l¹i nội dung bài học. H/s đặt câu có sử dụng so sánh I. So sánh là gì * Hình ảnh so sánh - Trẻ em như búp trên cành - Rừng đước… như hai dãy trường thành vô tận * Giữa các sự vật được so sánh với nhau cã nh÷ng ®iÓm gièng nhau * Tác dụng : Làm nổi bật cảm nhận của người viết về nh÷ng sự vật được nói đến, lµm câu thơ, câu văn có tính hình ảnh, gợi cảm. * Ghi nhớ : Lµ ®èi chiÕu sù vËt ,sù viÖc nµy víi sù vËt ,sù viÖc kh¸c cã nÐt t­¬ng ®ång ®Ó lµm t¨ng søc gîi h×nh ,gîi c¶m cho sù diÔn ®¹t - H/s đọc ghi nhớ II. Cấu tạo của phép so sánh Vế A (Sự vật được so sánh) Ph­ong DiÖn (So s¸nh) Từ (So sánh) Vế B (Sự vật dùng để so sánh) Trẻ em Như Búp trêncành Rừng đước Dựng lên cao ngất Như Hai d·y trường thành vô tận * Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố nhưng khi sửdụng có thể lược bỏ 1 yếu tố nào đó Bài 3 : a, Vắng mặt từ ngữ chỉ phân diện so sánh, từ so sánh b, Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A * Ghi nhớ : sgk III. Luyện tập : Bài 1: - Thầy thuốc như mẹ hiền - “Đường vô xứ Nghệ …hoạ đồ” - Lòng ta vui như hội Như cờ bay, gió reo! - Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đương lên đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng. Bài 2 : H/s tự làm Bài 3 : H/s đọc lại 2 bài văn => tìm những câu văn sử dụng so sánh => làm ở nhà Tiết 79 + 80 : Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả A - Môc tiªu cần đạt : 1, Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2, Hình thành các kĩ năng trên khi nhận diện các đoạn bài văn miêu tả và khi viết kiểu bài này. 3, Tích hợp với phần văn của văn bản sông nước Cà Mau, với phần tiếng việt ở so sánh. Dự kiến về phương pháp, hình thức giờ học + Phân tích đoạn mẫu : Chủ yếu luyện tập bằng những bài tập nhận diện, định hướng viết. Học theo 3 – 4 nhóm. B. ChuÈn bÞ : M¸y chiÕu , giÊy trong C - Thiết kế bài dạy học : *Dẫn vào bài : Để có 1 bài văn miêu tả hay, người viết cần có 1 số năng lực quan trọng như : quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét. + Quan sát : Nhìn, nghe, ngửi, sờ, cầm,…bằng các qiác quan tai, mắt, mũi, da… + Tưởng tượng : Hình dung ra cái (thế giới) chưa có (không có). + So sánh : Dùng cái đã biết để làm rõ, nổi bật cái chưa biết. + Nhận xét : Đánh giá, khen, chê. Hoạt động 1 I. Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Chiếu trªn màn h×nh 3 đoạn văn trong SGK - HS lµ

File đính kèm:

  • docGiao_an_Ngu_van_6_KH_II.doc
Giáo án liên quan