Bài giảng Ngữ văn 11 Tiết 118: Ôn tập tiếng Việt

Ngôn ngữ chung

- Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viên trong xã hội: âm vị, tiếng, từ, cụm từ cố định.

- Có quy tắc ngữ pháp chung mà mọi thành viên đều phải tuân thủ như: tổ chức câu, sắp xếp trật tự từ, dùng dấu câu

- Là sản phẩm chung của xã hội, được dùng làm phương tiện giao tiếp xã hội.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 11 Tiết 118: Ôn tập tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 118Ôn tập tiếng Việt Giáo viên: Nịnh Thị Hồng Loan THPT Xuân Huy – Tuyên QuangCâu hỏi 1: Vì sao ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội? Vì sao lời nói lại là sản phẩm của các nhân? Ngụn ngữ chung Lời núi cỏ nhõn - Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viên trong xã hội: âm vị, tiếng, từ, cụm từ cố định..- Có quy tắc ngữ pháp chung mà mọi thành viên đều phải tuân thủ như: tổ chức câu, sắp xếp trật tự từ, dùng dấu câu- Là sản phẩm chung của xã hội, được dùng làm phương tiện giao tiếp xã hội. - Sự vận dụng các yếu tố chungđể tạo thành lời nói cụ thể.- Vận dụng linh hoạt các quy tắc ngữ pháp. - Mang dấu ấn cá nhân về nhiều phương diện như: trình độ, hoàn cảnh sống, sở thích cá nhân Câu hỏi 2: Phân tích mối quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ chung và lời nói thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ để sáng tạo nên hình tượng bà Tú trong bài thơ “Thương vợ” của Tú Xương? Bài thơ gồm 56 tiếng, đều là ngôn ngữ chungSự vận dụng sáng tạo của Tú Xương:+ “Lặn lội thân cò” lấy từ ngôn ngữ chung, nhưng đã đảo trật tự từ+ “Eo sèo mặt nước” (tương tự)+ “Năm nắng mười mưa” (vận dụng thành ngữ)Tất cả: thể hiện sự chịu thương, chịu khó, tần tảo đảm đang của bà Tú. Cõu 3: Ngữ cảnh là: A. những câu văn đi trước và những câu văn đi sâu một câu văn nào đó.B. là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung ý nghĩa của lời nói.C. là hoàn cảnh khách quan được nói đến trong câu.D. là hoàn cảnh ngôn ngữ vào một thời kì nhất định.B- Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được sáng tác trong bối cảnh như thế nào? - Bối cảnh rộng: hoàn cảnh đất nước bị xâm lược- Bối cảnh hẹp: Nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc tự vũ trang tập kích giặc ở đồn Cần Giuộc. Trong cuộc chiến đấu không cân sức ấy: 21 nghĩa sĩ đã hi sinh bài văn tế đã ra đời trong bối cảnh chung và cụ thể đó.Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái- Khái niệm: Là nghĩa tương ứng với sự việc được đề cập đến trong câu- Sự việc có thể là hành động, trạng thái, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ - Do các thành chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ, thành phần phụ khác của câu biểu hiện - Khái niệm: Là thái độ, sự đánh giá của người nói với sự việc- Thể hiện thái độ, tình cảm của người nói đối với người nghe- Có thể biểu hiện riêng nhờ các từ ngữ tình thái. Câu hỏi 7: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt Ví dụ minh hoạ 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp2. Từ không biến đổi hình thái3. ý nghĩa ngữ pháp là ở chỗ sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và cách dùng hư từ 1. “Thôn/ Đoài/ ngồi/ nhớ/ thôn /Đông”2. “Con ngựa đá con ngựa đá”3. ở đây cấm không được câu cá; ở đâyđược câu cá không cấm; phong cách ngôn ngữ báo chí phong cách ngôn ngữ chính luận 1.Các phương tiện diễn đạt:+Từ vựng (phong phú) cho từng loại+Ngữ pháp: câu đa dạng, ngắn gọn+Biện pháp tu từ: không hạn chế2. Đặc trưng cơ bản:+Tính thông tin, thời sự+Tính ngắn gọn+Tính sinh động hấp dẫn 1.Các phương tiện diễn đạt:+Từ ngữ chung, lớp từ chính trị+Ngữ pháp: câu chuẩn mực+Biện pháp tu từ: sử dụng nhiều2. Đặc trưng cơ bản:+Tính công khai về quan điểm chính trị+Tính chặt chẽ trong diễn đạt suy luận+Tính truyền cảm, thuyết phục

File đính kèm:

  • ppton tap tieng viet.ppt