Bài giảng Ngữ văn 11: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Dựa vào chú thích trong các văn bản đã học, phân tích tính hàm súc, thâm thúy của điển cố trong câu thơ sau:

 Quyết lời dứt áo ra đi,

 Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn 11: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ Tìm và nêu ý nghĩa của các thành ngữ trong các đoạn thơ sau:1) Ngỡ là Ai ngờ một phút tan tành thịt xương.2) Ra tuồngRa tuồng lúng túng chẳng xong bề nào.3) Quản bao Nghĩ người xót thầm.phu quý phụ vinh,mèo mả gà đồng,tháng đợi năm chờ,ăn gió nằm mưa (Nguyễn Du, Truyện Kiều)Kiểm tra bài cũĐiền thêm vào chỗ trống các thành ngữ sau:1) Cao chạy2) Mồm năm3) Ăn sung4) Đầu trộm5) Hồn xiêu/.//.//.//.//./1) /./2) /./3) /./4) /./5) /./ra tửtiếng vexuống ghềnhmặc trơnlỡ vậnxa baymiệng mườimặc sướng đuôi cướpphách lạcVào sinhĐiều ongLên thácĂn trắngSa cơKiểm tra bài cũDựa vào chú thích trong các văn bản đã học, phân tích tính hàm súc, thâm thúy của điển cố trong câu thơ sau: Quyết lời dứt áo ra đi, Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi.(Nguyễn Du, Truyện Kiều)Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụngTiếng việtÔn lại kiến thức cũNghĩa của từ là gì? Là nội dung (sự vật, tính chất, trạng thái, hoạt động) mà từ biểu thị Từ có thể có 1 hay nhiều nghĩaXuất phát từHiện tượng chuyển nghĩaBài tập 1Trong câu thơ: Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo (Nguyễn Khuyến)Từ lá được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Hãy xác định nghĩa đó.+ nghĩa: . Bộ phận của cây . Thường ở trên ngọn hoặc cành cây . Thường có màu xanh . Thường có hình dáng mỏng, có bề mặtNghĩa gốc: nghĩa đầu tiên, xuất hiện từ đầu Từ lá: + nghĩa gốcBài tập 1b) Từ lá còn được dùng trong các trường hợp khác:12345Lá dùng với từ chỉ bộ phận cơ thể người (động vật)Lá dùng với từ chỉ vật bằng giấyLá dùng với từ chỉ vật bằng vảiLá dùng với từ chỉ vật bằng tre, nứa, gỗLá dùng với từ chỉ vật bằng kim loạiCấu tạo: LÁ + XGọi tên sự vật khác nhauGiống (tương đồng): hình dáng mỏng – dẹt như lá câyNghĩa các từ có quan hệ với nhau: nét nghĩa chung (thuộc tính có hình dáng mỏng)Nghĩa chuyểnTỪNghĩa gốcNghĩa chuyểnBài tập 2Từ Chỉ bộ phận cơ thể ngườigốcChỉ cả ngườichuyểnChuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ (tương cận)Ví dụ: Tay- Bạc tình nổi tiếng lầu xanh, Một tay chôn biết mấy cành phù dung- Đó là một tay bóng bàn cừ khôi của lớp tôiVí dụ: - Thân lươn bao quản lấm đầu,Tấm lòng trinh bạch từ sau xin chừa!- Mặt sao dày gió dạn sương,Thân sao bướm chán ong chường bấy thân- Ăn ở thì nết cũng hay,Nói điều ràng buộc thì tay cũng già.- Đầu xanh có tội tình gì?Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.- Bấy lâu nghe tiếng má đào,Mắt xanh chẳng để ai vào, có không!(Nguyễn Du, Truyện Kiều)- Sống trong cát, chết vùi trong cátNhững trái tim như ngọc sáng ngời! (Tố Hữu)- Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm.Bài tập 3Từ Chỉ vị giácgốcChỉ đặc điểm âm thanhChỉ tính chất của tìnhcảm, cảm xúcchuyểnChuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ (chuyển đổi cảm giác, cảm xúc)Ví dụ:- Nói ngọt lọt đến xương.- Tôi đã xem bộ phim “Vị đắng tình yêu”.Ví dụ:Mặn Tình cảm nhân dân dành cho cán bộ về xuôi thật mặn nồng, tha thiếtNgọtLời nói của cô ấy thật ngọt ngàoChuaCâu nói ấy chua chát làm sao!cay đắngTừ lâu, chị ấy đã thấm thía nỗi cay đắng trong cảnh cô đơn của mìnhNhạtMụ dì ghẻ đã dùng những lời nói ngọt nhạt đối với TấmBài tập 4 Cậy em em có chịu lời Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy và từ chịu.Cậy NhờChịu Nhận; vâng; nghe Từ đồng nghĩaTại sao tác giả lại chọn dùng từ cậy và từ nhận mà không dùng các từ đồng nghĩa với mỗi từ đó?Bài tập 4 Cậy em em có chịu lời Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưaCậy Nhờ, tin, mang ơnChịu Nhận; vâng; buộc Giống: nghĩaKhác: Phạm vi sử dụngSắc thái biểu cảmTừ đồng nghĩa= = Bài tập 5Chọn từ thích hợp nhất để dùng vào vị trí bỏ trống trong mỗi câu sau và giải thích lí do lựa chọnNhật kí trong tù / / một tấm lòng nhớ nước.phản ánhcanh cánhthể hiệnbiểu lộbộc lộbiểu hiệnb) Anh ấy không / / gì đến việc này.dính dấpliên hệquan hệliên cancan dựliên lụyc) Việt Nam muốn làm / / với tất cả các nước trên thế giới.bầu bạnbạn hữubạnbạn bèTừĐúng nghĩaTình cảm, thái độ phù hợpLưu ý khi sử dụng từPhù hợp với ngữ cảnhKiểm tra – Đánh giáa) Tìm hiểu nghĩa gốc của từ đầu b) Nghĩa của từ đầu trong các trường hợp sau: - đầu máy, đầu tàu - đầu nhà, đầu bàn - đầu làng, đầu sông - đầu năm, đầu tháng2) Tìm từ đồng nghĩa với từ cho – tìm hiểu sắc thái biểu cảm của từng từ.3) Tìm hiểu nghĩa của từ lợi trong văn bản sau: Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ bảo rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.Đầua) Nghĩa gốc:Một bộ phận của cơ thể người (động vật)Ở trên cùng hay trước hết của cơ thểThường chứa não bộ có chức năng điều khiển cơ thểb) Nghĩa chuyển: 1 – Chỉ chức năng điều khiển của vật 2 – Chỉ vị trí trước hết của vật 3 – Chỉ vị trí trước hết của không gian 4 – Chỉ vị trí trước hết của thời gian Cho: hành động mang vật sở hữu của mình để người khác dùng mà không cần trả hoặc đổi vật khác-> Sắc thái biểu cảm: trung hòa Biếu: cho + thái độ kính trọng, quý mến Thí: cho + thái độ khinh miệtCho BiếuThí Lợi 1: lợi ích >< hạiLợi 2, 3: bộ phận cơ thể (cắm răng)Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm?Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm Giống: ngữ âm, nhiều nghĩa Khác: + Từ nhiều nghĩa: nghĩa của các từ có quan hệ với nhau + Từ đồng âm: nghĩa của các từ không có mối quan hệ nàoDặn dò

File đính kèm:

  • pptThuc hanh ve nghia cua tu trong su dung.ppt