Bài giảng Ngữ văn 10 tiết 46 Tiếng việt: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

KIỂM TRA BÀI CŨ

Tìm những biện pháp nghệ thuật có trong câu thơ sau:

“Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”.

(Hoàng Trung Thông)

Hoán dụ: “Bàn tay ta” chỉ người lao động và sức mạnh lao động cải tạo thiên nhiên, xã hội của con người.

Ẩn dụ: “Sỏi đá, cơm”.

=> Thành quả lao động.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 tiết 46 Tiếng việt: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔVỀ DỰ GIỜ LỚP 10A7KIỂM TRA BÀI CŨTìm những biện pháp nghệ thuật có trong câu thơ sau:“Bàn tay ta làm nên tất cảCó sức người sỏi đá cũng thành cơm”.(Hoàng Trung Thông)Hoán dụ: “Bàn tay ta” chỉ người lao động và sức mạnh lao động cải tạo thiên nhiên, xã hội của con người.Ẩn dụ: “Sỏi đá, cơm”.=> Thành quả lao động. THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ Tiếng việt_ Tiết 46 Khái niệm: Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Các kiểu ẩn dụ: - Ẩn dụ hình thức. - Ẩn dụ cách thức. - Ẩn dụ phẩm chất. - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.Các kiểu hoán dụ: - Lấy bộ phận để gọi toàn thể. - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.“Thuyền ơi có nhớ bến chăngBến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”.(Ca dao)Thuyền: cử động ngược xuôi-> người con trai (so sánh ngầm).Bến: cố định, thụ động, chờ đợi-> cô gái (so sánh ngầm).=> Tình yêu chung thủy của cô gái với chàng trai.“Trăm năm đành lỗi hẹn hòCây đa bến cũ, con đò khác đưa”.(Ca dao)Cây đa bến cũ: (những vật cố định) nơi hai người gặp nhau, hẹn hò-> Kỉ niệm tình yêu.Con đò khác: người con trai khác. Cô gái lấy một người khác làm chồng (vì lí do chủ quan hoặc khách quan)-> Tình yêu của chàng trai trở nên dang dở.“Dưới trăng quyên đã gọi hè,Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”.(Nguyễn Du- Truyện Kiều) “ Lửa lựu”: hoa lựu đỏ như lửa.=> Cảnh mùa hè hiện lên sinh động.“Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thỏa thuê hay cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm gầy gò của cá nhân co rúm lại. Chúng ta muốn có những cuốn tiểu thuyết, những câu thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc - làm thành người, đẩy chúng ta lên một sự sống trước kia chỉ đứng xa nhìn thấp thoáng”.(Nguyễn Đình Thi, Nhận đường)=> Văn chương lãng mạn, thoát li hiện thực.“Đầu xanh có tội tình gì, Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi”.(Nguyễn Du, Truyện Kiều)Đầu xanh: tuổi trẻ.Má hồng: người con gái trẻ, đẹp.=> Nàng Kiều.“Áo nâu liền với áo xanh,Nông thôn liền với thị thành đứng lên”.(Tố Hữu, Ba mươi năm đời ta có Đảng)Áo nâu: chỉ người nông dân.Áo xanh: chỉ người công nhân.-> Lấy dấu hiệu sự vật để chỉ sự vật.“Nông thôn, thị thành”-> Lấy “vật chứa đựng” để chỉ “vật bị chứa đựng”.=> Mối quan hệ khăng khít của liên minh công- nông.“ Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông, Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào”.(Nguyễn Bính, Tương tư)a. - Hoán dụ: “Thôn Đoài, thôn Đông” chỉ người thôn Đoài và người thôn Đông.- Ẩn dụ: “Cau thôn Đoài, giầu không thôn nào”. => Chỉ nỗi nhớ của chàng trai.b. Sự khác nhau:“ Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông”: Hoán dụ dùng sự vật này để chỉ sự vật kia có quan hệ gần gũi.“ Thuyền ơi có nhớ bến chăng”: Ẩn dụ dùng những hình ảnh có sự tương đồng để so sánh ngầm. Ẩn dụHoán dụ Dựa trên sự liên tưởng giống nhau (liên tưởng tương đồng) của hai đối tượng bằng so sánh ngầm.- Thường có sự chuyển trường nghĩa. Dựa trên sự liên tưởng gần gũi (liên tưởng kế cận) của hai đối tượng mà không so sánh.- Không chuyển trường mà cùng trong một trường.CỦNG CỐ1. Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ.2. Tìm những câu thơ trong các bài thơ đã học từ đầu năm lớp 10 đến giờ có hình ảnh ẩn dụ và hoán dụ. 3. Viết đoạn văn có sử dụng hai biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM VỪA TÌM HIỂU XONG BÀI HỌC.XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!11

File đính kèm:

  • pptTiet 46 Thuc hanh phep tu tu An du va Hoan du.ppt