Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 29: Đọc văn: Ca dao hài hước

• Đọc.

2. Tìm hiểu tiểu loại.

- Bài 1: Ca dao hài hước tự trào (tự cười mình).

 Mục đích: mua vui, biểu hiện tinh thần lạc quan.

- Bài 2, 3, 4: Ca dao hài hước châm biếm, phê phán.

 Mục đích: mua vui, châm biếm, phê phán cái xấu.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 29: Đọc văn: Ca dao hài hước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cụvà cỏc em HS lớp 10A1đến với bài học hụm nay!CA DAO HÀI HƯỚCĐỌC VĂN:Tiết 29 TRƯỜNG THPT ĐễNG TIỀN HẢIGVTH: VŨ THỊ CHIấNLớp dạy: 10A1I. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu tiểu loại Đọc.2. Tìm hiểu tiểu loại.- Bài 1: Ca dao hài hước tự trào (tự cười mình). Mục đích: mua vui, biểu hiện tinh thần lạc quan.- Bài 2, 3, 4: Ca dao hài hước châm biếm, phê phán. Mục đích: mua vui, châm biếm, phê phán cái xấu.II. Tìm hiểu văn bản Bài 1:? Bài ca dao số 1 được viết theo hình thức nào?- Viết theo thể đối đáp giữa chàng trai và cô gái (2 nhân vật trữ tình).? Cách nói của chàng trai về lễ vật dẫn cưới có gì đặc biệt? Qua đó, em thấy gì về gia cảnh và con người của chàng trai? *Lời chàng trai về lễ vật dẫn cưới:+ Cách nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi- dẫn trâu- dẫn bò lễ vật sang trọng.+ Cách nói giả định: “toan dẫn” là cách nói thường gặp trong lời nói tưởng tượng về các lễ vật sang trọng, linh đình của các chàng trai nghèo đang yêu ngày xưa.+ Cách nói đối lập: Dẫn voi  Sợ quốc cấm. Dẫn trâu  Sợ họ nhà nàng cú người máu hàn. Dẫn bò  Sợ họ nhà nàng co gân. Chàng trai là người cẩn thận, biết quan tâm và tôn trọng gia tộc nhà cô gái. Đồng thời, chàng còn là người khéo léo, có lí, có tình, dễ tạo được sự cảm thông của mọi người và nhất là của cô gái.+ Cách nói giảm dần: voi trâu bòchuột. Tiếng cười bật lên, vì:+ Lễ vật của anh “sang trọng”, khác thường quá, cũng là loài “thú bốn chân” ngang tầm với voi, trâu, bò.+ Chàng trai rất khộo nói.  Gia cảnh thực của chàng trai: rất nghèo. Tính cách của chàng trai: cẩn thận, chu đáo, khéo léo, dí dỏm, ưa trào lộng.* Lời thỏch cưới của cô gái:? Em hiểu gì về nghĩa của từ “sang” trong lời đánh giá của cô gái về lễ vật dẫn cưới của chàng trai? - Sang:  có giá trị cao.  đàng hoàng, lịch sự.Tấm lòng bao dung của cô gái cùng chung cảnh ngộ với chàng trai.- Cách nói về lễ vật thách cưới:+ Cách nói đối lập: Người ta  Nhà em Thách lợn, gà. Thách một nhà khoai lang. “Một nhà khoai lang” vừa khá lớn, lại vừa thật bình dị. Lễ vật thỏch cưới cũng khác thường, làm bật lên tiếng cười. Lời thỏch cưới trở nờn dớ dỏm- đỏng yờu và cao đẹp qua lời giải thớch về việc sử dụng lễ vật thỏc cưới của cụ gỏi: Củ to- mời làng. Củ nhỏ- họ hàng ăn chơi. Củ mẻ- con trẻ ăn chơi. Củ rím, củ hà- lợn, gà ăn. Sự đảm đang, tháo vát, tình cảm đậm đà của cô gái nghèo với họ hàng, gia đình, làng xóm. Đồng thời cho thấy, cuộc sống sinh hoạt hoà thuận, nghĩa tình trong nhà ngoài xóm của nhân dân lao động.+ Cách nói giảm dần: Củ to củ nhỏ củ mẻ củ rím củ hà. Tính chất trào lộng, đùa vui. Là lời thách cưới thật khác thường, vô tư, thanh thản, mà lạc quan yêu đời.? Nêu cảm nhận về tiếng cười của người lao động trong cảnh nghèo? ý nghĩa của tiếng cười? Tiểu kết: - Bài ca dao trên là tiếng cười tự trào về cảnh nghèo của người lao động: dự trong cảnh nghốo, vẫn luụn lạc quan, yờu đời và ham sống. Đỏm cưới nghốo đến vậy mà vẫn vui, vẫn cú thể đựa cợt được.- ý nghĩa :+ Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, vượt lên cuộc sống khốn khó.+ Triết lí nhân sinh đẹp: đặt tình nghĩa cao hơn của cải.2. Bài ca dao số 2, 3, 4: ? Bài ca dao số 2, 3, 4 chế giễu đối tượng nào trong xã hội? Mức độ chế giễu ra sao và thái độ của tác giả dân gian đối với những người đó ntn? - Là tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân.- Mục đích: nhắc nhở nhau tránh những thói hư tật xấu mà con người thường mắc phải.- Thái độ của tác giả dân gian: nhẹ nhàng, thân tình, mang tính giáo dục sâu sắc.a. Bài 2:? Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài này là gì?- Đối lập: Câu 1  Câu 2 Lẽ thường Sự thật về anh chàng trong bài ca dao này Lẽ thường: Làm trai phải có sức trai khoẻ mạnh, giữ vai trò trụ cột trong gia đình,- Hình ảnh phóng đại, đối lập: Khom lưng chống gối  Gánh đôi hạt vừng Tư thế rất cố gắng, ra sức, Công việc quá bé cố hết sức. nhỏ.Tiếng cười bật lên giòn giã. ? ý nghĩa tiếng cười của bài ca dao này? Tiểu kết: Bài ca dao châm biếm, phê phán những anh chàng yếu đuối, ko đáng sức trai, vô tích sự.b. Bài 3:? Tìm những biện phỏp NT được sử dụng ở trong bài? - Những hình ảnh đối lập: Chồng người  Chồng em Đi ngược về xuôi Ngồi bếp, sờ đuôi con mèo Đây là lời than thở của người vợ về đức ông chồng của mình. Hình ảnh người đàn ông hiện lên vừa hài hước vừa thảm hại. Tác giả dân gian đã tóm đúng thần thái nhân vật trong một chi tiết thật đắt, vừa có giá trị khái quát cao cho một loại đàn ông èo uột, lười nhác, ăn bám vợ, ru rú xó bếp chẳng khác gì con mèo lời biếng, quanh quẩn nơi xó bếp sưởi ấm, ăn vụng...? ý nghĩa tiếng cười của bài ca dao này? Tiểu kết: Bài ca dao phê phán loại đàn ông lười nhác, khụng có chí lớn.c. Bài 4:? Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài ca dao này? - Nghệ thuật: cường điệu, đối lập, liệt kê: + Lỗ mũi mười tám gánh lông  Râu rồng trời cho hình dáng xấu xí, thô kệch. + Ngáy o o  Ngáy cho vui nhà + Hay ăn quà  Về nhà đỡ cơm  thói quen xấu. + Trên đầu những rác cùng rơm  Hoa thơm rắc đầu luộm thuộm, bẩn thỉu.? Bài này nhằm chế giễu loại người trong gia đình và xã hội? - Đối tượng phê phán: những người đàn bà đỏng đảnh, vô duyên (xấu, vụng, tham ăn)? Thái độ của nhân dân đối với người đó ntn?- Thái độ của tác giả dân gian:+ Châm biếm nhẹ nhàng  cái nhìn nhân hậu, nhắc nhở khéo.+ Tạo tiếng cười sảng khoái mua vui, giải trí.? Cách nói “chồng yêu chồng bảo” có dụng ý gì? - Cách nói “chồng yêu chồng bảo” điệp lại nhiều lần  khi đó yờu thỡ cỏi gỡ cũng đẹp, yờu nhau củ ấu nên tròn, yờu nhau chớn bỏ làm mười  phê phán anh chồng khéo biện bác, nịnh hót.? ý nghĩa tiếng cười của bài ca dao này? Tiểu kết: Bài ca dao phê phán : những người đàn bà đỏng đảnh, vô duyên và cả những anh chồng khéo biện bác, nịnh hót.III. Tổng kết bài học:? Những biện pháp nghệ thuật mà ca dao hài hước thường sử dụng là gì? Nghệ thuật của ca dao hài hước:- Biện pháp tu từ: phóng đại, tương phản, đối lập.- Hư cấu dựng cảnh tài tình, khắc họa nhân vật bằng những nột điển hỡnh với những chi tiết nghệ thuật đặc sắc, có giá trị khái quát cao.- Ngôn ngữ giản dị mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc. 1. Nghờ thuật:2. Nội dung:? Nờu những nột khỏi quỏt về nội dung của bài học? Tỏc giả dõn gian đó dựng lờn bức tranh hài hước và húm hỉnh, tạo tiếng cười giải trớ,mua vui, mang ý nghĩa chõm biếm sõu sắc.* Ghi nhớ : SGK/ 92Xin chõn thành cảm ơn!

File đính kèm:

  • pptcadaohaihuocVC(1).ppt