Mục tiêu bài dạy
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỷ , số thực , tỷ lệ thứ , hàm số và đồ thị 
- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trong Q , giải bài toán chia tỷ lệ , bài tập về đồ thị hàm số y = a x ( với a 0 ) 
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 - Giáo viên :bảng phụ, thước, phấn màu.
 - Hoc sinh : bảng nhóm, thước, ôn tập và làm 5 câu hỏi ôn tập từ câu 1 –> câu 5
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                
2 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 67: Ôn tập cuối năm (tiết 1 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31, tiết 67
 Ngày soạn: 01/05/2008	
 Ngày dạy : 03/05/2008
ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1 )
I . Mục tiêu bài dạy
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỷ , số thực , tỷ lệ thứ , hàm số và đồ thị 
Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trong Q , giải bài toán chia tỷ lệ , bài tập về đồ thị hàm số y = a x ( với a 0 ) 
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 - Giáo viên :bảng phụ, thước, phấn màu.
 - Hoc sinh : bảng nhóm, thước, ôn tập và làm 5 câu hỏi ôn tập từ câu 1 –> câu 5
III . Tiến trình bài dạy 
Hoạt động I : Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Thế nào là số hữu tỷ ? cho ví dụ ?
-Khi viết dưới dạng số thập phân , số hữu tỷ được biểu diễn như thế nào ? 
-Thế nào là số vô tỷ ? cho ví dụ ? 
Số thực là gì ? 
-Nêu mối quan hệ giữa tập Q , tập I và tập R 
-Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào ? 
-Học sinh trả lời các khái niệm về số hữu tỷ (lần lượt mỗi em mỗi ý)
Hoạt động II: Ôn tập về số hữu tỷ, số thực 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Phần ghi bảng
-Đưa bài tập 2 Tr 89 lên bảng phụ 
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 2 
-Quan sát, theo dõi và nhắc nhở thêm cho học sinh.
-Đưa tiếp bài 1 Tr 88
-Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức ? 
Nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số ? 
-Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện phép tính. 
-Nhận xét và sửa bài cho học sinh 
-Ba em lên bảng: 
 + HS1 làm câu a 
 + HS2 làm câu b
 + HS3 làm câu c 
Lớp cùng làm, theo dõi và nhận xét bổ sung.
-Nêu thứ tự thực hiện các phép tính , nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số 
Ví dụ : 4,5 = 
-Hai em lên bảng làm, lớp cùng làm vào vở sau đó nhận xét. 
Bài tập 2 (89. SGK):
a/ +x=0 = – x x 0 
b/ x + = 2x = 2x – x 
 = x x 0 
c/ = 5 – 2 = 3 
3x – 1 = 3 x = 
3x – 1 = –3 x = – 
Bài tập 1 (89. SGK):
a/ – 1, 456 : + 4,5 . 
 = 
 = 
b/ (–5) .12 : 
 = (–60) : 
 = (–60) : ( – ) + 
 = 120 + = 121
Hoạt động 3: Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số
-Khi nào dại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x ? Cho vĩ dụ ?
-Khi nào đại lượng y tỷ lệ nghịch với đại lượng x ?
-Cho ví dụ ?
-Đồ thị của hàm số y = ax 
( a0 ) có dạng như thế nào?
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm: Một nửa lớp làm bài tập 6: “ Trong mặt phẳng toạ độ hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm O(0;0) và A( 1;2) 
Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số nào? “ 
Một nửa lớp còn lại làm bài tập 7 tr.63 SBT: “ Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức
 y = –1,5x 
a) Vẽ đồ thị hàm số trên.
b) Bằng đồ thi hãy tìm các giá trị f(–2) ; f(1) ( và kiểm tra lại bằng cách tính ) 
-Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ( với k là hằng số khác 0) thì y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ là k. 
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ là a. 
-Lớp hoạt động theo nhóm làm bài sau đó đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bài tập 6 (63 SBT): 
Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số có dạng y = ax ( a0 ).
Vì đường thẳng qua A (1;2) 
x=1; y=2 ta có 2 = a.1 a=2 vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y= 2x 
Bài tập 7 (63. SBT): 
 y = –1,5 x; M( 2; –3 )
f(–2) = 3 
f(1) = – 1,5
Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nha 
 - Làm tiếp 5 câu hỏi ôn tập ( từ câu 6 đến câu 10 ) và các bài tập: từ bài 7 13 Tr 89, 90, 91. SGK 
 - Tiết sau tiếp tục ôn tập 
            File đính kèm:
TIET67~1.doc