Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 43: Bảng “tần số”các giá trị dấu hiệu điều tra (tiếp)

Hãy cho biết :

a/ Dấu hiệu thống kê ở đây là gì?

b/ Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?

c/ Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và lập bảng tần số của nó?

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 43: Bảng “tần số”các giá trị dấu hiệu điều tra (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xin kính chàocác thầy giáo, các cô giáo cùng các em học sinh !Tiết 43 : Đại số 7Phòng giáo dục đào tạo Yên thế Trường THCS Đồng vương Đồng vương ngày 12 tháng 01 năm 2010Hà Huy Thắng THCS Đồng vương Yên thế Bắc giangKiểm tra bài cũ:TeõnLanVaờnLeõAnAÂnHoaLylinhTuaõnẹieồm moõn toaựn777428932Baỷng 1Cho bảng thống kê sau:Hãy cho biết :a/ Dấu hiệu thống kê ở đây là gì?b/ Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?c/ Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và lập bảng tần số của nó?Traỷ lụứia/ Daỏu hieọu thống kê laứ ủieồm moõn toaựn,coự 9 giaự trũ của dấu hiệu thống kêb/ Caực giaự trũ khaực nhau laứ:2,3,4,7,8,9c/ Taàn soỏ (Bảng 1a)Tần số cuỷa 2 laứ 2, 3 laứ 1, 4 laứ 1, 7 laứ 3, 8 laứ 1, 9 laứ 1Giá trị của dấu hiệu thống kê(X)234789Tần số tương ứng(n)211311Bảng thống kê này là bảng phân phối thực nghiệm gọi tắt là bảng “tần số”(Bảng 1b)Tiết 43 :Bảng “Tần số”các giá trị dấu hiệu điều tra1.LAÄP BAÛNG “TAÀN SOÁ” Quan sát bảng trên .Haừy lập bảmg tần số theo hướng dẫn sau:a/ Vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu điều tra theo thứ tự tăng dần.Dòng dưới ghi các tần số tương ứng của các giá trị khác nhau đób/ Vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai côt: Cột bên trái ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu điều tra theo thứ tự tăng dần.Cột bên phải ghi các tần số tương ứng của các giá trị khác nhau đó?1 Cho bảng sau: (Bảng 2) 30 28 30 30 35 28 30 30 35 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50Bảng 2a:Giaự trũ(x)28303550N= 20Taàn soỏ(n)2873Bảng 2b :Giá trị (x)Tần số (n)282308357503N = 20Kết quả: 2.CHUÙ YÙ a)Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta có thể lập được bảng “Tần số” hay bảng phân phối thực nghiệm. b) Coự theồ lập baỷng taàn soỏ theo hai cách: Hàng ngang (Bảng 2a) Hàng dọc (Bảng 2b) c)Nhỡn baỷng taàn soỏ (baỷng 1, 2a, 2b) ta coự theồ nhaọn xeựt veà giaự trũ cuỷa daỏu hieọu deó daứng hụn Vớ duù:Nhỡn bảng tần số ta biết đươc : Giaự trũ 7 coự taàn soỏ lụựn nhaỏt laứ 3Giaự tri 2,3,4,9 ủeàu coự taàn soỏ laứ 1Bảng 1Bảng 2:Giá trị 30 có tần số lớn nhất là 8 Giá trị 35có tần số lớn nhì là 7Giá trị 50 có tần số lớn thứ ba là 3Còn lại giá trị 28 có tần số là 23.Tác dụng: Bảng “Tần số” giúp người điều tra dễ dàng có được những nhận xét chung về sự phân phối của các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.2 2 2 2 2 3 2 1 0 22 4 2 3 2 1 3 2 2 22 4 1 0 3 2 2 2 3 14.Bài tập áp dụng :Bài tập 6/11 sgk : Kết quả điều tra số con trong 30 gia đình được bảng số liệu sau:a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Lập bảng tần số ?b/ Nêu nhận xét về số con trong 30 gia đình? (Số con trong các gia đình trong bảng trên chủ yếu thuộc vào khoảng nào? Số gia đình đông con là bao nhiêu?(3 con trở lên) chiếm một tỷ lệ là bao nhiêu ? a/ Dấu hiệu điều tra là: Số con của 30 gia đìnhGiỏ trị(x)01234Tần số(n)241752b/ Baỷng taàn soỏTrả lời:Nhận xét: Số con của mỗi gia đình chủ yếu là 2 con.Số gia đình đông con chiếm tỷ lệ là khoảng 1/55.Hướng dẫn về nhà học tậpXem lại lý thuyết và vớ dụ.Làm bài tập 7,8/11,12 SGKBài học kết thúcxin chân thành cảm ơn sự tham gia nhiệt tình xây dựng bài của các em học sinh!

File đính kèm:

  • pptdai so 7(9).ppt