Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (tiếp)

1- Về kiến thức:

- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ

 - Có thể vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.

2- Về kỹ năng:

- Có kĩ năng cộng, trừ, nhân ,chia số thập phân nhanh và đúng nhất

- Biết toán học hoá một số tình huống thực tiễn

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../2009 Ngày giảng:...../....../2009 Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân I- Mục tiêu: 1- Về kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ - Có thể vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. 2- Về kỹ năng: - Có kĩ năng cộng, trừ, nhân ,chia số thập phân nhanh và đúng nhất - Biết toán học hoá một số tình huống thực tiễn 3- Về tư duy thái độ: - Cẩn thận chính xác trong tính toán. - Phát triển tư duy lôgíc. II. Phương pháp dạy học Về cơ bản là phương pháp gợi mở vấn đáp, đan xen HĐ nhóm, nêu vấn đề. III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: - Bảng phụ có hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a, bài tập.. Học sinh: - Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên , biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - Bảng nhóm, bút dạ. III- Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 7A: ../ ............... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV treo bảng phụ: HS1: 1) Điền vào dấu () để được công thức xác định giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a áp dụng: Tìm |15| = ?, |-3| = ?, |0| = ? HS2: Tìm x, biết |x| = 2 - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của các bạn trên bảng - GV uốn nắn sai sót ( nếu có) + 2 HS lên bảng kiểm tra: HS1: a nếu - a nếu |15| = 15; |-3| = 3; |0| = 0 HS2: Tìm x, biết: |x| = 2 x = 2 hoặc x = -2 + HS dưới lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của các bạn trên bảng Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ -Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên ? - Giá trị tuyệt đối số hữu tỉ cũng là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. Dựa vào đn hãy tìm |3,5|; ; |0|;| -2|. - Chỉ rõ vào trục số lưu ý học sinh không có khoảng cách âm. - Ví dụ : =?; |-5,75| =? - Cho HS làm (sgk- 13) + GV treo bảng phụ có ND Yêu cầu HS đọc - Dựa vào phần b) hãy viết công thức xác định GTTĐ của số hữu tỉ x ? - Cho HS làm (sgk- 14) + GV treo bảng phụ: Tìm |x| biết: a) x = b) x = c) x = d) x = 0 Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ Sau 3 phút yêu cầu HS trao đổi phiếu chấm điểm + Mỗi câu đúng: 2,5 điểm - Cho học sinh làm bài tập 17( sgk-15) - Giáo viên nhấn mạnh nhận xét SGK -Học sinh phát biểu lại định nghĩa đó - Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x |3,5|= 3,5; =; |0| =0; |-2|= -2. (sgk- 13) HS đọc a) Nếu x = 3,5 thì = 3,5 Nếu x = thì = b) Nếu x > 0 thì = x Nếu x = 0 thì = x Nếu x < 0 thì = -x - Công thức: |x|= * Ví dụ: =(>0); |-5,75| =- (-5,75) = 5,75 HS làm (sgk- 14) HS làm vào phiếu học tập 1HS lên bảng làm vào bảng phụ Kết quả: a) |x| = b) |x| = c) |x| = d) |x| = 0 HS trao đổi phiếu chấm điểm theo đáp án và biểu điểm của GV - Thông báo điểm cho GV * Bài tập 17( sgk-15) 1) a, c đúng; b sai. 2) Hoạt động 3: Cộng , trừ , nhân chia 2 số thập phân Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số rồi cộng . * Ví dụ(-1,13)+(-0,264) : - Quan sát các số hạng và tổng cho biết cách làm nhanh hơn; - Trong thực hành khi thực hiện cộng, trừ, nhân 2 số thập phân ta thực hiện như với số nguyên VD: 0,245- 2,134=? (- 5,2).3,14=? - Nêu quy tắc chia 2 số thập phân - VD: a) (-0,408):(-0,34) b) (-0,408):(+0,34) - (?3) cho học sinh làm - học sinh phát biểu, - Học sinh nêu cách làm (-1,13)+(-0,264)= - Đưa ra cách làm a) (-1,13)+(-0,264)=-( 1,13+0,264)=-1,394 b)-0,245- 2,134=-1,889 c) (- 5,2).3,14= - Học sinh nhắc lại quy tắc. KQ: a) (-0,408):(-0,34)= +(0,408:0,34)=1,2 b) (-0,408):(+0,34)=- ( 0,408:0,34)=-1,2 -KQ: a) =-2,853 b)=7,992 Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ . - Đưa bài tập 19SGK cho học sinh giải thích -Bài 20(SGK/T15) Tính nhanh: a) 6,3 +(-3,7) + 2,4 + (-0,3) b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) c) 2,9 + 3,7 +(-4,2) + (-2,9) + 4,2 d) (-6,5).2,8 + 2,8.(-3,5) - Học sinh nhắc lại - Học sinh giải thích -Bài 20(SGK/T15) Tính nhanh: 2HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập a) 6,3 +(-3,7) + 2,4 + (-0,3) = (6,3 + 2,4) +[ (-3,7) + (-0,3)] = 8,7 +(-4) = 4,7 b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) = [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] = 0 + 0 = 0 c) 2,9 + 3,7 +(-4,2) + (-2,9) + 4,2 = [2,9 + (-2,9)] + [ (-4,2) + 4,2] + 3,7 = 0 + 0 + 3,7 = 3,7 d) (-6,5).2,8 + 2,8.(-3,5) = 2,8. [(-6,5) + (-3,5)] = 2,8.(-10) =-28 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ - Bài tập : 21,22,24(SGK/T15,16); 24,25,27 (SBT) .

File đính kèm:

  • docTiet 4-DS.doc