Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 30: Luyện tập (tiếp theo)

Bài 41(sgk/124)

Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau

ở I. Vẽ ID  AB( D AB), IE  BC (E BC), IF  AC (F AC).

Chứng minh rằng ID = IE = IF.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 754 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 30: Luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trên hình vẽ có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?Câu hỏi:KIỂM TRA BÀI CŨ Tính chấtHệ quảHệ quả1Hệ quả12Trường hợp góc-cạnh-góc (g.c.g) Áp dụngTiết 30HÌNH HỌC 7LUYỆN TẬP TRƯỜNG THCS TRẦN MAI NINHKIỂM TRA BÀI CŨChứng minh IA = IC.Bài 1:Cho hình vẽBài tập:Trên hình vẽ có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?IA = IC∆ADI = ∆CEIDI = EI;(g.c.g)IA= IC∆ABI = ∆CBI(g.c.g)Cách 2:1432Chứng minh rằng ID = IE = IF. Bài 41(sgk/124)Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ ID  AB( D AB), IE  BC (E BC), IF  AC (F AC). ID = IE = IFID = IE;∆BID = ∆CIE(g.c.g)IE = IF∆CIE = ∆CIF(g.c.g)Bài 4:Chứng minh rằng ID = IF. Bài 2:ID = IF. ?1134???ID = IF?∆DIB = ∆EIB (g.c.g)∆EIC = ∆FIC (g.c.g) ID = IE  IE = IF121134Vì (GT) Bài giải:nên áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác vào ABC, ta có:Lại có  (tính chất tổng ba góc của một tam giác)Kẻ tia phân giác của góc BIC cắt BC tại E (cùng kề bù với ID = IF∆DIB = ∆EIB (g.c.g)∆EIC = ∆FIC (g.c.g) ID = IE (1)  IE = IF (2)khi đó Xét DIB và EIB có: (vì BI là tia phân giác); cạnh BI chung; 2 do đóTương tự ta có Từ (1) và (2) suy ra(đpcm)(BF và CD là các tia phân giác)Bài 1: Cho  ABC ( AB AC ) , tia Ax đi qua trung điểm M của BC, kẻ BE và CF cùng vuông góc với Ax ( E , F Ax ) . a) So sánh BF và CE .b)c)Chứng minh BF//CEChứng minh AM không vuông góc với BCGTKLMB = MCBE ┴ AxCF ┴ AxSo sánh BF và CEXét  BEM và CMF có : E = F=900 MB = MC ( gt ) BME = CMF ( 2 góc đối đỉnh ) => BEM =CFM ( cạnh huyền – góc nhọn ) => BE = CF ( 2 cạnh tương ứng )AFEBCMxChứng minhChứng minh BF//CEGTKLMB = MCBE // CF a) BF = CE Tổng quát bài toán trên : Cho  ABC ( AB AC ) , tia Ax đi qua trung điểm M của BC, kẻ BE // CF (E , F thuộc Ax ). Chứng minh: a) BF = CE . b) BF//CEBEM và CMF có : MB = MC ( gt ) BME = CMF ( 2 góc đối đỉnh ) EBM = CMF ( so le trong) BEM =CFM (g-c-g )  BE = CF ( 2 cạnh tương ứng )Giải:))))AFEBCMxb) BF // CE Tính chấtHệ quảHệ quả1Hệ quả 2Trường hợp góc-cạnh-góc (g.c.g) Áp dụng - Học kỹ các kiến thức lí thuyết về trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc(g.c.g) của tam giác và xem lại các dạng bài tập đã giải. - Làm bài tập 40; 42 – sgk/124; 61, 63 – sbt/171+172 - Ôn tập lại ba trường hợp bằng nhau của tam giác để chuẩn bị tiết sau luyện tập.Trên hình vẽ có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?Bài tập:KIỂM TRA BÀI CŨHệ quả 1:Hệ quả 2:Nếu một cạnh góc vuông và một cạnh góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một cạnh góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.Tính chất:Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề thì hai tam giác đó bằng nhau.a)b) Bài 1: c) Từ D vẽ đường thẳng vuông góc với EK tại H. Chứng minh ba điểm A, D, H thẳng hàng.

File đính kèm:

  • ppttiet 30 luyen tap hinh 7.ppt
Giáo án liên quan