a) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
b) Vận dụng: * Điền vào chỗ trống(.) để được khẳng định đúng:
*Cho ∆ACD = ∆BCD ( hình vẽ bên).
Tìm số đo của góc B trên hình vẽ.
36 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-Cạnh-cạnh (c.c.c) (tiết 6), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vò Hoµng Longgi¸o viªn thùc hiÖn:Vò Hoµng Longkính chào tất cả các thầy cô giáoTRƯỜNG THCS NINH HÒAKính chào các thầy cô giáo 1a) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?KIỂM TRA BÀI CŨb) Vận dụng: * Điền vào chỗ trống(...) để được khẳng định đúng: ABC = A'B'C' AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’B’C’A’BCA......................................ADBC1200*Cho ∆ACD = ∆BCD ( hình vẽ bên).Tìm số đo của góc B trên hình vẽ. Câu 1Câu 2:''';;CCBBAAÐ = Ð Ð =Ð Ð = Ð 2thì ABC ? A'B'C' AB = A’B’AC = A’C’ BC = B’C’’B’C’A’BCA ABC và A'B'C' có3 Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.Bài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.TTiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh? Vẽ thêm tam giác A’B’C’biết :A’B’=2cm, B’C’= 4cm, A’C’= 3cm4Bài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC = 3cm.1. Vẽ tam giác biết ba cạnhVẽ đoạn thẳng BC=4cm.Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)5B CTrên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC = 3cm.6B CTiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC = 3cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.7B CTrên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC = 3cm.8B CVẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC = 3cm.9B CA- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABCTiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC = 3cm.10B CATiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC = 3cm.- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC11B CATiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC = 3cm.- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC12B CA.Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. .Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC .Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3 cm.Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC = 3cm.13B CAB’ C’A’Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)14906050804070302010012013010011015016017014018012013010014011015016017018060508070302010400906050804070302010012013010011015016017014018012013010014011015016017018060508070302010400906050804070302010012013010011015016017014018012013010014011015016017018060508070302010400B CAB’ C’A’Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh15B CAB’ C’A’Kết quả đo:Bài cho:có AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' ABC A'B'C'=Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c) ABC và A'B'C'2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnhGóc A = góc A’;Góc B = góc B’;Góc C = góc C’;Góc A = gócA’;16Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnhNếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.17Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)Không cần xét góc cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau.18Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)Xét bài toán: “AMB và ANB có MA = MB; NA = NB(hình vẽ bên). Chứng minh AMN = BMN.”ABMN1)Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài toán. 2) Hãy sắp xếp ba câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên:a) Do đó AMN = BMN ( c.c.c)b) MA = MB ( giả thiết)NA = NB ( giả thiết)MN: cạnh chungc) AMN và BMN có: 19Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)Xét bài toán: “AMB và ANB có MA = MB; NA = NB(hình vẽ bên). Chứng minh AMN = BMN.”ABMN1)Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài toán. 2) Hãy sắp xếp ba câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên:Do đó AMN = BMN ( c.c.c) MA = MB ( giả thiết)NA = NB ( giả thiết)MN: cạnh chungc) AMN và BMN có: 20Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)Xét bài toán: “AMB và ANB có MA = MB; NA = NB(hình vẽ bên). Chứng minh AMN = BMN.”ABMNAMB và ANB MA = MB; NA = NBGTKLAMN = BMNChứng minhAMN và BMN có: MA = MB ( giả thiết)NA = NB ( giả thiết)MN: cạnh chungDo đó AMN = BMN ( c.c.c)Do đó AMN = BMN ( c.c.c) MA = MB ( giả thiết)NA = NB ( giả thiết)MN: cạnh chungc) AMN và BMN có: AMN và BMN có: MA = MB ( giả thiết)NA = NB ( giả thiết)MN: cạnh chungDo đó AMN = BMN ( c.c.c)AMN và BMN có: MA = MB ( giả thiết)NA = NB ( giả thiết)MN: cạnh chung21Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)ABMNAMN và BMN có: MA = MB ( giả thiết)NA = NB ( giả thiết)MN: cạnh chungDo đó AMN = BMN ( c.c.c)Nêu tên hai tam giác được dự đoán bằng nhauLần lượt kiểm tra ba điều kiện bằng nhau về cạnh.Kết luận hai tam giác bằng nhau22?2ADBC1200Tìm số đo của góc B trên hình 67.Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)Hình 672. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh23BÀI TẬP Bài 17 (SGK-trang 114 )ABCDHình 68AC = AD (giả thiết)BC = BD (giả thiết)Xét ∆ABC và ∆ABD có :AB: cạnh chung => ∆ABC = ∆ABD (c.c.c)Chỉ ra các góc bằng nhau của hai tam giác trên ?24Bài 17 (SGK-trang 114 )MNPQHình 69MN = QP (giả thiết)NQ = PM (giả thiết)Xét ∆MNQ và ∆QPM có :MQ là cạnh chung Do đó ∆MNQ = ∆QPM (c.c.c)?Chứng minh MN // QPMN // QP NMQ= PQM MNQ = QPM 25CẦU TRÀNG TIỀN26CẦU LONG BIÊN27Cầu long biên Hà Nội28- Nắm vững cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vào giải bài tập Đọc phần “ có thể em chưa biết” SGK tr 116. Bài tập : 15; 16 , 18 (SGKtr 114). Bài 36; 37 SBT tr 102 Trình bày lại bài 17; Hoàn thành tiếp chứng minh Hướng dẫn về nhàMN // QP trên hình 69- Tiết sau luyện tập.29Học mà vui – vui mà họcHTCM30ACBB’C’A’Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ theo trường hợp c.c.c?31Cám ơn em đã tham gia phần vui học này!!!32Nếu ABC và A’B’C’ có:thì ABC = A’B’C’ (c.c.c)AB = ........= ....=A’C’A’B’ AC BC B’C’Phần thưởng của em là điểm 10.33Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c)Quà của bạn là một tràng pháo tay của các thầy cô giáo và các bạn!34Em là người rất may mắn đã nhận được quà!35Giờ học kết thúcCám ơn các thầy cô giáo và các em!36
File đính kèm:
- Truong hop bang nhau thu nhat cua tam giac.ppt