Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 22 – Chương II - Bài 1: Quy tắc đếm

 Quy tắc cộng: Một công việc được thực hiện bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kí cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m + n cách thực hiện.

Một công việc được thực hiện bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có bao nhiêu cách hoàn thành công việc ?

 

ppt9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 678 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 22 – Chương II - Bài 1: Quy tắc đếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ:? Phát biểu quy tắc cộng ?Áp dụng: Lớp 11B5 có 18 bạn nam và 16 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một bạn phụ trách quỹ lớp ? Quy tắc cộng: Một công việc được thực hiện bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kí cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m + n cách thực hiện.Một công việc được thực hiện bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có bao nhiêu cách hoàn thành công việc ? Ví dụ mở đầu: Bạn Hoàng có 2 màu áo khác nhau và 3 kiểu quần khác nhau. Hỏi Hoàng có bao nhiêu cách chọn một bộ quần áo ? Giải: Hai áo được ghi chữ a và b, ba quần được đánh số 1, 2, 3. Để chọn một bộ quần áo, ta phải thực hiện liên tiếp hai hành động: + Hành động 1 - chọn áo: Có 2 cách chọn (chọn a hoặc chọn b) + Hành động 2 - chọn quần: Ứng với mỗi cách chọn áo có 3 cách chọn quần (chọn 1, hoặc 2, hoặc 3) Vậy số cách chọn một bộ quần áo là 2.3 = 6 ? Một công việc được thực hiện bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có bao nhiêu cách hoàn thành công việc ?Tiết 22 – Chương II - §1. QUY TẮC ĐẾM (tt) II. Quy tắc nhân:1. Quy tắc nhân: Một công việc được thực hiện bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có m.n cách hoàn thành công việc.Tiết 22 Chương II - §1. QUY TẮC ĐẾM (tt) 2. Chú ý: Quy tắc nhân có thể mở rộng cho nhiều hành động liên tiếp 3. Ví dụ: I. Quy tăc cộng: Ví dụ 1: Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ B đến C có 4 con đường. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến C qua B ? Ví dụ 2: Lớp 11B5 có 18 bạn nam và 16 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một đôi song ca nam – nữ ? Ví dụ 3: Từ các chữ số 1, 3, 5, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số thỏa mãn:a). 4 chữ số không nhất thiết phân biệt.b). 4 chữ số khác nhau. Ví dụ 4: Cho hai tập hợp A = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } và B = {3 ; 5 ; 7}. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một cặp số (x , y) thỏa mãn điều kiện: x thuộc A và y thuộc B DẶN DÒNắm vững quy tắc nhân (chú ý phân biệt với quy tắc cộng).2. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (Sgk).3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • pptQUY TAC DEM t2.ppt