Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 22 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-Cạnh-cạnh(c.c.c)

Kiểm tra bài cũ1/ Thế nào là hai tam giác bằng nhau?

2/ Hãy tìm các cặp cạnh tương ứng và các cặp góc tương ứng, dùng ký hiệu để viết hai tam giác sau bằng nhau?

 

ppt21 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 832 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 22 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-Cạnh-cạnh(c.c.c), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Về dự giờ hình học Giáo viên : Nguyễn Thị LụaTập thể lớp 7BCHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ!TRƯỜNG THCS Bạch ĐằngKiểm tra bài cũ1/ Thế nào là hai tam giác bằng nhau?2/ Hãy tìm các cặp cạnh tương ứng và các cặp góc tương ứng, dùng ký hiệu để viết hai tam giác sau bằng nhau?PAMNCBABC = MPNAB =MP; BC = PN;CA = NMGóc A = góc M; góc B = góc P; góc C = Góc NHai tam giác MNP và M'N'P' trong hình vẽ có những yếu tố nào bằng nhau?? không cần biết đến các cặp góc có tương ứng bằng nhau không,thì có thể kết luận: Đặt vấn đề:?MPNM'P'N'MNP và M'N'P‘Có: MN = M'N' MP = M'P‘ NP = N'P'MNP =M'N'P‘ ?Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giácbài 31. vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Cách vẽ- Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm.- Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm, và cung tròn tâm C bán kính 3cm.- Hai cung tròn cắt nhau tại điểm A- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC0 Cm12345678910THCS PhulacBC0 Cm12345678910THCS PhulacLuongvangiang0 Cm12345678910THCS PhulacLuongvangiangA0 Cm12345678910THCS Phulac0 Cm12345678910THCS Phulac2cm3cm4cmBài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.4cm3cm2cm4cm2cm3cmACBC’B’A’Cách vẽVậy khi nào thì hai tam giác bằng nhau ? Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó sẽ như thế nào ? Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.2/Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh- Tính chất (SGK- T113)ACBA’C’B’Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ Δ ABC = Δ A’B’C’ (c.c.c) Hai tam giác MNP và M'N'P' trong hình vẽ sau có bằng nhau không ?Xét ΔMNP và ΔM'N'P‘ cóMN = M'N'MP = M'P'NP = N'P'Suy ra ΔMNP = ΔM'N'P‘(c.c.c)? Không cần xét góc cũng kết luận được hai tam giác bằng nhau.Trở lại đặt vấn đềồMPNM'P'N'?2. tìm số đo của góc B, hình 67 ( SGK)Xeùt Δ ACD vaø Δ BCD coù :Giaûi AC = BC ( gt )AD = BD ( gt )CD caïnh chung Δ ACD = Δ BCD (c.c.c ) = ( 2 goùc töông öùng ) = 1200ACBD1200Bài tập 17 ( SGK-T11)Trên hình 69, có các tam giác nào bằng nhau ? vì sao?PMQNXeùt MNQ vaø MPQ coù :MN = PQ ( gt )MP = NQ ( gt )MQ caïnh chung Suy ra : MNQ = QPM ( c.c.c )Bài tập trắc nghiệmCâu 2Câu 1Câu 4Câu 3Phát biểu sau đây đúng hay sai.Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.ĐSSai rồiĐúng rồiTrong hình vẽ số cặp tam giác bằng nhau là :ABCDOA. 2 cặpC. 6 cặpD. 8 cặp B. 4 cặpSai rồi !Đúng rồiCho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống để được kết quả đúng.ΔABC = ΔMPNAB 5 cmC6 cmMPN7 cmBC = MP = NM = 7 cm5 cm6 cmKiến thức cần nắm2) Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Nếu ∆ ABC và ∆ A'B'C' có: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’  ∆ ABC = ∆ A'B'C' (c.c.c) 1) Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.- Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. - Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế: Trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây:CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT( SGK-T116 )Kim tự tháp Dặn dò:Ôn kĩ cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh.Học thuộc và vận dụng tính chất trường hợp bằng nhau c.c.c, viết đúng thứ tự đỉnh của trường hợp này.Làm BTVN 15, 16, 17, 18, 19 trang114 – SGKXem trước “ Luyện tập1”.CHUÙC THAÀY, COÂ VAØ CAÙC EM VUI KHOEÛBµi häc kÕt thóc

File đính kèm:

  • ppttiet22 hinh hoc 7.ppt
Giáo án liên quan