Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 2: Bài 2: Cộng trừ số hữu tỉ
Hs1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0)
Chữa bài tập 3 (trang 8/sgk)
Hs2: Chữa bài tập 5 (t8/sgk)
Vì -22 < -21 và 77 > 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 2: Bài 2: Cộng trừ số hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS HỢP MINHCHÀO MỪNG CÁC EMGIÁO VIÊN: ĐỖ THỊ TUYẾTTIẾT 2: $ 2 CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈI:Kiểm tra bài cũ:Hs1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0) Chữa bài tập 3 (trang 8/sgk)Giải: a) Vì -22 0Hs2: Chữa bài tập 5 (t8/sgk)Hs2: Chữa bài tập 5 (t8/sgk)hay: x < z < y*Gv: Như vậy trên trục số giữa 2 điểm hữu tỉ bao giờ cũng có ít nhất 1 điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp Q giữa 2 số hữu tỉ phân biệt bất kỳ bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ.Đây là sự khác nhau căn bản giữa tập hợp Z và Q 1)Cộng, trừ hai số hữu tỉ:Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số a/b. Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? TL: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta viết chúng về hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số. Ví dụ:Hs làm ?12)Quy tắc "chuyển vế"Tìm số nguyên x biết: x + 5 = 17x = 17 – 5x = 12Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z?Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu hạng tử đó.Tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế (SGK/9)Với mọi x, y, z Q: x +y = z Ví dụ: Tìm x biếtGiải: Theo quy tắc chuyển vế ta cóVậy?2: Tìm x biết:Giải:Chú ý: Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng đại số trong ZIV:Luyện tập củng cố:1) Bài tập 8a;c(t10/sgk)2) Bài 7 (t10/sgk)Viết số hữu tỉ dưới dạng tổng của hai số hữu tỉ âm?V:Hướng dẫn về nhà:Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.Bài tập về nhà: 7b; 8b,d;9 (t10/sgk)Ôn quy tắc nhân, chia phân số;các tính chất của phép nhân trong Z,
File đính kèm:
- Tiet 2 CONG TRU SO HUU TI(1).ppt