Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập

  Bài tập 76 (SGK-37).

Kết quả cuộc tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3 695 cụ từ 100 tuổi trở lên.

Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và

 3 695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 16: LUYỆN TẬP I/ CHỮA BÀI TẬP  Bài tập 76 (SGK-37).Kết quả cuộc tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3 695 cụ từ 100 tuổi trở lên.Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3 695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.HAI QUY ƯỚC LÀM TRÒN SỐ TH1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ sốbị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. TH2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất a) 9,836  9,8b) 3,152  3,1c) 7,649  7,7 d) 17,98 18 ĐĐssI/ CHỮA BÀI TẬPLời giải bài tập 76 (SGK-37). 76 324 753  76 324 750 (tròn chục)  76 324 800 (tròn trăm)  76 325 000 (tròn nghìn) 3 695  3 700 (tròn chục)  3 700 (tròn trăm)  4 000 (tròn nghìn)Dạng 1: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tínhBài tập: 77 (SGK-37)Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút. Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân6439 . 384, ta làm như sau:Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số: 6439  6000; 384  400 Nhân 2 số đã được làm tròn: 6000 . 400= 2 400 000 Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệuỞ đây, tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:a, 495 . 52 b, 82,36 . 5,1 c, 6730 : 48CÁC BƯỚC LÀMLàm tròn các số đến chữ số ở hàng cao nhất.Nhân, chia các số đã được làm tròn, được kết quả ước lượng. LỜI GIẢIBài tập: 77 (SGK-37)a, 495 . 52  500 . 50 = 25 000b, 82,36 . 5,1  80 . 5 = 400c, 6 730 : 48  7 000 : 50 = 140HOẠT ĐỘNG NHÓMDạng 2: Tính giá trị của biểu thức bằng cách làm tròn sốBài tập 81 a,d (SGK-38)Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng 2 cách: Cách 1: Làm tròn các số rồi mới thực hiện phép tính.Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quảa, 14,61 – 7,15 + 3,2 d, VD: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức: Cách 1:Cách 221,73 . 0,8157,317,68 . 5,88,9A = 18 . 69A = 12 102,5448,9A ==11,521797  12LỜI GIẢI:a, 14,61 – 7,15 + 3,2 Cách 1: 14,61 – 7,15 + 3,2  15 – 7 + 3 =11Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66  11d, Cách 1:Cách 2:21,73 . 0,8157,321,73 . 0,8157,3 22 . 1 7 321,73 . 0,8157,3 17,70995 7,3== 2,42602  2 Bài tập 99 (SBT-16) Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng chính xác đến 2 chữ số thập phân. Lời giải:123a,517b,4311c,123a,= 1,666  1,67 517b,= 5,1428  5,14 4311c,= 4,2727  4,27 Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế.Bài tập 78 (SGK-38)Khi nói đến ti vi loại 21inh-sơ (inchkí hiệu “in” là đơnvị đo chiều dàitheo hệ thống Anh, Mĩ, 1in  2,54cm)Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimet? Lời giải:Đường chéo màn hình của ti vi 21 in tính ra cm là: 2,54 . 21 = 53,34  53 (cm)Bài tập 74 (SGK-36)Hết học kì I, điểm toán của bạn Cường như sau:Hệ số 1: 7; 8; 6; 10Hệ số 2: 7; 6; 5; 9Hệ số 3: 8Em hãy tính điểm trung bình môn toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)Lời giảiĐiểm trung bình môn toán học kỳ I của bạn Cường là: (7+ 8 + 6 + 10) +(7 + 6 + 5 + 9).2+ 8.3 = 7,2(6)  7,34 + 8 + 3 Có thể em chưa biếtĐể đánh giá thể trạng (gầy, bình thường, béo) của một người, người ta dùng chỉ số BMI. Chỉ số BMI được tính như sau: BMI = Trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao tính theo m (Chỉ số này được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Gầy: BMI 40mh2VD: Bạn An cân nặng 38kg và cao 1.45m thì chỉ số BMI của bạn An là: 38(1,45)2 18,1 < 18,5. Vậy bạn An vào loại gầy.Em hãy tính chỉ số BMI rồi đánh giá thể trạng của mình.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Đo chiều dài, chiều rộng chiếc bàn học của nhóm em. Đo 4 lần (mỗi em một lần), rồi tính trung bình cộng của các số đo được. Tính chu vi và diện tích của mặt bàn đó (kết quả làm tròn đến phần mười)- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm). Kiểm tra lại bằng phép tính.Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em.Làm bài tập 79; 80 (SGK-38)Hướng dẫn bài tập 79 (SGK/38)Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị)

File đính kèm:

  • ppttiet 16.ppt