Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn (tiết 4)
1/ Thực hiện phép chia sau :
3 : 20 ; 37 : 25
2/Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
20 ; 25 ; 12
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MÔN ĐẠI SỐ 71/ Thực hiện phép chia sau : 3 : 20 ; 37 : 252/Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố : 20 ; 25 ; 12 KIỂM TRATiết 13 :Số thập phân hữu hạn.1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Ví dụ 1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân.Vậy: = 0,15 ; = 1,48 === 0,15=== 1,48 Số 0,15 ; 1,48 : gọi là số thập phân hữu hạn.Hãy viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân , chỉ ra chu kì của nó , rồi viết gọn lại .= 0,111= 0,(1)= 0,0101...= 0,(01)= -1,5454 = -1,(54)Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.Phân số có mẫu 20 chứa Phân số có mẫu 25 chứa thừa số nguyên tố 2 và 5thừa sốnguyên tố 5.Phân số viết được dưới dạng Ví dụ: P/S viết được dưới dạng nào? Vì sao?số TPHH vì:,mẫu 25 =không có ƯNT khác 2 và 5.Ta có: =-0,08.: viết được dưới dạng số TPHH.; ;Ví dụ: 0,(4) = 0,(1).4 =.4 = Viết 0,(3) ; 0,(25) dưới dạng phân số0â,(3) =0,(1).3 =.3 =0,(25) = 0,(01).25 =.25 =KẾT LUẬN: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.Số 0,323232 có phải là số hữu tỉ không ? Hãy viết số đó dưới dạng phân số. 0,323232 là số hữu tỉ 0,323232 = 0,(32) = 0,(01).32 =HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ-Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.-Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.-Bài tập về nhà 68; 69;70;71 trang 34,35 SGK.
File đính kèm:
- So thap phan huu han1 So thap phan vo han tuan hoan.ppt