Kiến thức cơ bản:
Để chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt ph ẳng ta thường sử dụng các phương
pháp sau:
Phương pháp 1:
Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) khi d vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau cùng
nằm trong (P).
6 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tặng Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian.
Bài giảng độc quyền bởi Page 1
BÀI GIẢNG SỐ 01: QUAN HỆ VUÔNG GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG.
Kiến thức cơ bản:
Để chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng ta thường sử dụng các phương
pháp sau:
Phương pháp 1:
Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) khi d vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau cùng
nằm trong (P).
d a
d b
d P
a, b P
a b I
Phương pháp 2:
Để chứng minh đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, ta chứng minh cho nó song song
với một đường thẳng đã vuông góc với mặt phẳng đó.
b P
a P
a / /b
Phương pháp 3:
Nếu 2 mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này vuông
góc với giao tuyến của chúng thì đều vuông góc với mặt phẳng kia.
(P) (Q)
(P) (Q) Δ a P
a Δ
Phương pháp 4:
Nếu 2 mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ 3, thì giao tuyến của chúng vuông góc với
mặt phẳng thứ 3 đó.
(P) (R)
(Q) (R) Δ R
(P) (Q) Δ
Tặng Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian.
Bài giảng độc quyền bởi Page 2
Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
Cho tứ diện S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng ABC và tam giác ABC vuông ở B.
a) Chứng minh BC SAB .
b) Gọi AH là đường cao của tam giác SAB. Chứng minh
AH SBC .
Giải:
a) Ta có:
SA ABC
SA BC 1
BC ABC
Mặt khác, ∆ABC vuông tại B nên: BC BA 2
và SA AB A 3
Từ (1),(2) và (3) ta có BC SAB .
b) Ta có:
BC SAB
BC AH 4
AH SAB
Mặt khác, theo giả thiết SB AH 5 và SB BC B 6
Từ (4), (5) và (6) ta có AH SBC .
Ví dụ 2:
Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và BCD là hai tam giác
cân có chung cạnh đáy BC.
Gọi I là trung điểm của cạnh BC.
a) Chứng minh rằng BC (ADI)
b) Gọi AH là đường cao của tam giác ADI.
Chứng minh rằng AH (BCD) .
Giải:
a) Ta có
AB AC
AI BC 1
IB IC
Tặng Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian.
Bài giảng độc quyền bởi Page 3
và
DB DC
DI BC 2
IB IC
.
Mặt khác, AI DI I 3 .Vậy từ (1), (2) và (3) ta có: BC (ADI) .
b) Ta có
BC ADI
AH BC 4
AH ADI
Mà AH DI (5) và BC DI I 6 . Vậy từ (4), (5) và (6) ta có: AH (BCD)
Ví dụ 3:
Cho hìmh chóp S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác đều; Tam giác SCD vuông
cân đỉnh S. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB, CD
a) Tìm độ dài các cạnh của tam giác SIJ
b) Chứng minh rằng: SI (SCD), SJ (SAB)
c) Gọi H là hình chiếu của S trên IJ. Chứng minh
rằng SH AC
Giải:
a) Ta có:
SA SB AB a AB 3 a 3
SI
IA IB 2 2
và
SC SD
SC SD SJ
CD a
CD a
2 2
; IJ=AB=a.
b) *) Ta có:
SJ CD
CD
CD
SIJ CD SI 1
IJ
Mặt khác,
2 2
2 2 2a 3 aSI SJ a IJ
2 2
∆SIJ vuông tại S
SI SJ
2
CD SJ J
Từ (1) và (2) ta có: SI (SCD)
*) Ta có:
SI AB
AB
AB
SIJ AB SJ 3
IJ
Mặt khác, ∆SIJ vuông tại S
SI SJ
4
AB SI I
Từ (3) và (4) ta có: SJ (SAB)
c) Ta có SH IJ mà
CD SIJ
SH CD
SH SIJ
Tặng Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian.
Bài giảng độc quyền bởi Page 4
và
SH ABCD
CD IJ J SH AC
AC ABCD
Ví dụ 4:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB=a, BC= a 3 , mặt bên (SBC) vuông
tại B và (SCD) vuông tại D có SD= a 5 .
a) Chứng minh: SA (ABCD) . Tính SA=?
b) Đường thẳng qua A vuông góc với AC, cắt các đường thẳng CB,CD lần lượt tại I,J. Gọi H là
hình chiếu vuông góc của A trên SC. Hãy xác
định các giao điểm K,L của SB,SD với mặt
phẳng (HIJ).
CMR: AK (SBC) ; AL (SCD) .
c) Tính diện tích tứ giác AKHL=?
Giải:
a) Ta có:
BC BA
BC (SAB) BC SA 1
BC BS
DC DA
DC (SAD) DC SA 2
DC DS
Từ (1) và (2) SA (ABCD) và SA a 2
b) Trong (SBC) gọi: SB HI {K} K SB (HIJ) .
Trong (SAD) gọi: SD HJ {L} L SD (HIJ) .
Ta có: BC AK (1) mà:
IJ
IJ ( ) IJ
AC IJ
SA
SAC SC
Mặt khác, SC AH SC (HIJ) SC AK (2)
Từ (1) và (2) ta có: AK (SBC) . Tương tự cho AL (SCD)
c) Tứ giác AKHL có: ;AL KH AL LH nên: AKHL
1 (AK.KH AL.LH)
2
S
Tặng Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian.
Bài giảng độc quyền bởi Page 5
Vậy :
2
AKHL
8a
15
S
Bài tập tự luyện:
Bài 1: Tứ diện SABC có SA mp ABC . Gọi H, K lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC
và SBC. Chứng minh HK SBC .
Bài 2: Cho tứ diện SABC có SA ABC ( ) và tam giác ABC vuông tại B. Trong mặt phẳng (SAB) kẻ
AM SB tại M. Trên cạnh SC lấy điểm N sao cho SM SN
SB SC
. Chứng minh rằng:
a) BC SAB và AM SBC
b) SB AN
Bài 3: Cho mp(P) và điểm 0 không nằm trên mp(P). H là hình chiếu của 0 lên mp(P). Trên mp(P)
lấy 2 đường thẳng Ax, Ay không qua H . Đường thẳng vuông góc với mp(O,Ax) tại O cắt mp(P)
tại M, đường thẳng vuông góc với mp(0,Ay) tại O cắt mp (P) tại N. HN cắt Ax tại B.
a) CMR : H là trực tâm ABC
b) CMR : OAmp(OMN)
c) CMR : BC// MN.
Bài 4: Cho hình tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc.
a) Chứng minh tam giác ABC có ba góc nhọn.
b) Chứng minh rằng hình chiếu H của điểm O trên mặt phẳng (ABC) trùng với
trực tâm tam giác ABC.
c) Chứng minh rằng 2 2 2 2
1 1 1 1
OH OA OB OC
.
Biên soạn: ThS. Trịnh Hào Quang
Công ty cổ phần công nghệ Helios Việt Nam
Địa chỉ: Số 4, ngõ 128, Hoàng Văn Thái, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà nội.
==================Hết=================
Tặng Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian.
Bài giảng độc quyền bởi Page 6
File đính kèm:
- Quan_he_vuong_goc_giua_duong_thang_va_mat_phang.pdf