Bài giảng môn Toán lớp 7 - Bài 6: Tam giác cân (tiết 4)
1. Định nghĩa
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Tam giác ABC có AB=AC còn được gọi là tam giác ABC cân tại A
Ta nói ABC cân
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Bài 6: Tam giác cân (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chào mừng các thầy cô giáo về dự chuyên đề cụmMôn Toán 7Người thực hiện: Vũ Thị HảoGiáo viên trường THCS Tây NinhBài 6: Tam giác cânKiểm tra bài cũACBDACBDACBtam giác cân 1. Định nghĩaABC có AB=ACTa nói ABC cân Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.ACB+) Định nghĩaTam giác cânCác cạnh bênCạnh đáyCác góc ở đáyGóc ở đỉnh ABC cân tại AAB, ACBCÂ Tam giác ABC có AB=AC còn được gọi là tam giác ABC cân tại AABCCạnh bênCạnh đáytam giác cân 1. Định nghĩaTam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.ACB+) Định nghĩa+) Cách vẽ tam giác cân Để vẽ tam giác ABC cân tại A ta có thể làm như sau : - Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ hai cung tròn tâm B, tâm C có cùng bán kính (bán kính lớn hơn )- Vẽ đoạn BC - Hai cung tròn cắt nhau tại A - Nối AB, AC ta có tam giác cân ABC BCAtam giác cân 1. Định nghĩaTam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Tìm các tam giác cân trên hình. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân đó?Tam giác cânCác cạnh bênCạnh đáyCác góc ở đáyGóc ở đỉnhADE cân tại AABC cân tại AACH cân tại ADEAD, AEAB, ACBCAC, AHCH?1HADBEC22242tam giác cân 1. Định nghĩa Cho tam giác ABC cân tại A, AD là tia phân giác của góc A. So sánh và ACBDLời giải:Xét ADB và ADC có: AB=AC (GT)Suy ra ADB = ADC (cgc)GTKLSuy ra (2 góc tương ứng)2. Tính chất?2ABC; AB=AC So sánh vàAD là cạnh chung (GT)Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau Định lí 1DGTKLABC; AB=AC ACBXét ADB và ADC có: AB=AC (GT)Suy ra ADB = ADC (cgc)Suy ra (2 góc tương ứng)AD là cạnh chung (GT)tam giác cân 1. Định nghĩa2. Tính chấtABC, AB=AC Định lí 2Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau Định lí 1ACB Bài toán: Cho tam giác ABC có: Chứng minh rằng AB=AC.Chứng minhBC cạnh chung(GT)(GT) AB=AC (2 cạnh tương ứng ) KL GTSuy ra ABC = ACB (g.c.g)Xét ABC và ACB có:ABC, AB=AC ACBChứng minhBC cạnh chung(GT)(GT) AB=AC (2 cạnh tương ứng ) KL GTSuy ra ABC = ACB (g.c.g)Xét ABC và ACB có:tam giác cân 1. Định nghĩa2. Tính chấtĐịnh lí 2Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau Định lí 1Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau Xét tam giác ABC vuông cân (Â=900 , AB=AC)Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân Lời giảiABC ABC có AB=AC ; Â=900. Mà ABC cân tại A (gt) (tính chất tam giác cân ) (2) Định nghĩa: ?3Ta nói ABC là tam giác vuông cânABCtam giác cân 1. Định nghĩaTam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất3. Tam giác đều Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau A BC-Nối AB, AC ta có tam giác đều ABC. Định nghĩaBCACách vẽ tam giác đều ABC-Vẽ một cạnh bất kì , chẳng hạn BC.-Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính bằng BC sao cho chúng cắt nhau tại A. ABC có AB=AC=BC ABC là tam giác đều tam giác cân 1. Định nghĩaTam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất3. Tam giác đều A BCHệ quảTam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau Định nghĩaa) Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600.?4Vẽ tam giác đều ABC Vì sao Tính số đo mỗi góc của tam giác ABCLời giảia) ABC đều nên ta có: AB = AC = BCABC cân tại A nên:ABC cân tại B nên:b) Từ câu a ta có:Mà (Định lý)suy ratam giác cân 1. Định nghĩaTam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất3. Tam giác đều Hệ quảTam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau Định nghĩaa) Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600.b) Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.Lời giảiCho tam giác ABC có: Chứng minh rằng ABC là tam giác đềuBài toánABC cân tại A (Định lý)VìAB = AC (1)ABC cân tại B (Định lý)VìAB = BC (2)Từ (1) và (2) AB = AC = BCVậy ABC đềuA BCtam giác cân 1. Định nghĩaTam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất3. Tam giác đều Hệ quảTam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau Định nghĩaa) Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600.b) Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.c) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đềuA BCM NP600600tam giác cân 1. Định nghĩaTam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất3. Tam giác đều Hệ quảTam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau Định nghĩa a) Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600. b) Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. c) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đềuĐịnh lí 2Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau Định lí 1Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau Định nghĩa: Bài tập 47SGK trang 127Trong các tam giác trên hình vẽ, tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao?tam giác cân ABCDEHGIMNPOK700400a)b)c)60060012001200tam giác cân Về nhà1. Ôn tập: Tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều2. Làm bài tập SGK trang 127-128Bài tập: Cho tam giác ABC cân tại A có góc A bằng 1200 và BC=6cm. Đường vuông góc với AB tại A cắt BC ở D. Tính độ dài BDACDB6cm?EChúc các thầy giáo, cô giáo mạnh khoẻChúc các em chăm ngoan học giỏi
File đính kèm:
- Tam giac can(7).ppt