Bài giảng môn Toán lớp 6 - Tiết 44 - Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu

HS 1: Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. áp dụng tính:

Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số a.

áp dụng:

 

ppt17 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 6 - Tiết 44 - Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chaứo mửứng Thaày Coõ ủeỏn dửù giụứSố học 6GV daùy: Phaùm Vaờn Maón Kiểm tra bài cũa, = b, = c, =Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số a.áp dụng:HS 1: Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. áp dụng tính:Giải:a, = 12b, =0c, =12-2-10+1+2+3+4+5+7+6+8+9+11+10+1212Kiểm tra bài cũa, b,HS 2: Tính giá trị các biểu thức sau:= 18 – 13 = 5= 125 + 75 = 200Tập hợp số nguyờn được chia thành bao nhiờu bộ phận ?ĐA:Tập hợp số nguyờn được chia thành 3 bộ phận: + Cỏc số nguyờn dương. + Cỏc số nguyờn õm. + Số 0. Tập hợp cỏc số nguyờn được viết là: Z = Tiết 44 . Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu1. Cộng hai số nguyên dươngEm có nhận xét gì về số nguyên dương và số tự nhiên?Các số nguyên dương chính là các số tự nhiên.Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.+4+2+6-2-10+1+2+3+4+5+7+6+8+9Như vậy: (+4) + (+2) = +6áp dụng, tính: a, (+3) + (+5) = b, (+139) + (+41) =+8+180Ví dụ: Tính: (+4) + (+2) Tiết 44 . Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu1. Cộng hai số nguyên dương2. Cộng hai số nguyên âmVí dụ: Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào buổi trưa là -30C. Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu, biết nhiệt độ giảm 20C so với buổi trưa?-2-3-5-4-3-2-1012-5-6-7Tiết 44 . Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấuTính (-3) + (-2) = -5?1Qua bài tập này em hãy cho biết muốn cộng hai số nguyên âm ta có thể làm như thế nào?2. Cộng hai số nguyên âmTính và nhận xét kết quả của (-4) + (-5) và Tiết 44 . Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấuKết quả:(-4) + (-5) = = - 9- ( ) Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả. Thực hiện các phép tính: a, (+37) + (+81)b, (-23) + (-17)?2Tiết 44 . Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu2. Cộng hai số nguyên âm= - ( + )= -( 23 + 17) = - 40= +118 3. Luyện tập2. Cộng hai số nguyên âm1. Cộng hai số nguyên dươngTiết 44 . Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấuBài 1: Chọn đáp án đúng trong các phép toán saua, (+26)+(+32) bằng: A. -58 B. 58 C. 6 D. -6b, (-17) + (-48) bằng: A. 31 B. -31 C. 65 D. -65c, bằng: A. 90 B. -90 C. 52 D. -52d, bằng: A.-66 B. 42 C. 66 D. -42BDACBài 2: Thực hiện các phép tính sau:a, 213 + 47b, ( -38) + ( -62) c, 25 + d, += 260= -( + ) = - ( 38 + 62 ) = -100= 25 + 12 = 37= 12 + 28 = 40Tiết 44 . Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấuNhieọt ủoọ hieọn taùi cuỷa phoứng laùnh laứ -5oC. Nhieọt ủoọ taùi ủoự seừ laứ bao nhieõu ủoọ C neỏu nhieọt ủoọ giaỷm 2oC-7-6-5-4-3-2-1 0+1-7 (+4) + ( -2) =-10+1+2+3+4+5+6+7 + 4 + 2 + 6 4 + 2 =6Quan saựt chuyeồn ủoọng cuỷa chaỏm ủoỷ treõn truùc soỏ roài ủaởt ra pheựp toaựn.ab- 8-7- 8-744-3-355-16-14 +8-6+10Tớnh a + b = ?123Em có nhận xét gi về kết qủa tổng của hai số nguyên âm, tổng của hai số nguyên dươngTổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm, Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dươngVui nhận quà tư Ông già NoelBạn trả lời rất tốt, ban xứng đáng nhận được một điểm 10 từ ông già NoelEm hãy tính kết quả của phép tính: (-25) + (-38) + (- 47)Kết quả: -110Bạn tính rất tốt, bạn xứng đáng nhận được một tràng pháo tay do ông già Noel nhờ các bạn trong lớp gửi tới bạnBạn tính rất tốt, ông già Noel sẽ trao cho bạn một tràng phỏo tay thụng qua cỏc bạn của lớp.Kết quả: -90CNhiệt độ lúc 6 giờ tối tại Pari ( Pháp) là -20C. Đến 8 giờ tối nhiệt độ giảm thêm 30C, đến 10 giờ đêm nhiệt độ lại giảm thêm 40C nữa. Hỏi nhiệt độ lúc 10 giờ đêm tại Pari là bao nhiêu?Hướng dẫn về nhà:Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấuVận dụng quy tắc làm các bài tập trong SGK và SBTLàm bài toán sau: Nhiệt độ buổi trưa tại Luân Đôn ( Anh) là 40C. Khi về đêm, nhiệt độ giảm xuổng 110C so với buổi trưa. Hỏi về đêm, nhiệt độ ở Luân Đôn là bao nhiêu độ C?11?4-8-7-6-5-4-3-2-1012345 kính chào quý thầy cô!

File đính kèm:

  • ppttoan 6(3).ppt
Giáo án liên quan