Bài giảng môn Toán lớp 6 - Tiết 41: Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

1.Các ví dụ:

-1;-2;-3;-4;

 Là các số nguyên âm.

Số -1 đọc là âm một hay trừ một.

Đọc các số:

-7 -11

ppt26 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 6 - Tiết 41: Bài 1: Làm quen với số nguyên âm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHAØO MÖØNG THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM ÑEÁN VÔÙI TIEÁT DAÏY GIAÙO AÙN ÑIEÄN TÖÛ MOÂN TOAÙNGV:Nguyeãn troïng ThaéngTröôøng THCS Suoái Ngoâ SỐ HỌCMôn: TOÁN 6 GV:Nguyeãn Troïng Thaéng1.Các ví dụ: Các số : Là các số nguyên âm.Số -1 đọc là âm một hay trừ một.Đọc các số:– 7 – 9 – 2008 TIẾT 41: §1:LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM-1;-2;-3;-4;- Nhiệt độ trên nhiệt kế là 20°C.- Nhiệt độ nước đá đang tan là 0°C.- Nhiệt độ dưới 0°C được viết với dấu “ – ” đằng trước. - Nhiệt độ 10 độ dưới 0°C được viết - 10°C. 02040-40oC503010-30-10-20Ví dụ1:1.Các ví dụ:Hồ GươmThủ đô Hà Nội : 18° C Bắc Kinh : - 2 ° C Quảng trường Thiên An MônĐọc nhiệt độ của các thành phố dưới đây:?1TP. Hồ Chí Minh: 25 ° C Chợ Bến ThànhHuế: 20° C Cổng Ngọ MônMát-xcơ-va : - 7° C Điện Kremlin ?1Nêu nhiệt độ của các thành phố dưới đây:Đà Lạt:19 ° CHồ Than ThởTháp Ép- phen Pa-ri: 0oC ?1Nêu nhiệt độ của các thành phố dưới đây:Niu - Yoóc: 2° C Tượng nữ thần tự do Lạng Sơn: -2° C Mẫu Sơn ?1Nêu nhiệt độ của các thành phố dưới đây:* Quy ước: Độ cao mực nước biển là 0 m.0 mĐộ cao trung bình của đáy vịnh Ma - ri - an là - 11524 m.Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m.Ta nói: Cao nguyên Đắc Lắc có độ cao trung bình cao hơn 600 m so với mực nước biển.Ta nói: Độ cao trung bình của đáy vịnh Ma - ri - an thấp hơn 11524 m so với mực nước biển.Ví dụ2:Để đo độ cao thấp khác nhau trên trái đất, người ta lấy mực nước biển làm chuẩn.Đỉnh núi Phan - xi -păng cao 3143 m Đọc độ cao các địa điểm sau?2Đỉnh núi Everest cao 8848 m Đọc độ cao các địa điểm sau?2Biển Chết cao – 417 m Đọc độ cao các địa điểm sau?2Đáy vịnh Cam Ranh cao – 30 m Đọc độ cao các địa điểm sau?2? 3. Đọc và giải thích các câu saua) Ông Bảy có – 150 000 đb) Bà Năm có 200 000 đc) Cô Ba có – 30000 đNghĩa là ông Bảy nợ 150 000 đNghĩa là :Bà Năm có 200 000 đNghĩa là : Cô Ba nợ 30 000 đ2. Trục sốĐIỂM GỐC.01234-4-3-2-1Chiều dương:chiều từ trái sang phảiChiều âm:chiều từ phải sang tráiTa có thể vẽ trục số theo chiều dọc.Chú ý:04321-1-2-3-4?4Các điểm A, B, C, D ở trục số biểu diễn những số nào?03-5ABCD-6-21504321-1-2-3-403-2124-1-3-4§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 1. CÁC VÍ DỤ :Ví dụ 1:Ví dụ 2:Ví dụ 3:2. Trục sốChú ý : SGK3.Luyện tập:0°C: Không độ C - 3°C: Âm ba độ C hoặc trừ ba độ C. - 2°C: Âm hai độ C hoặc trừ hai độ C. 2°C: Hai độ C 3°C: Ba độ CBài 1-SGK:01-1-2-3-4-5-623401-1-2-3-4-5-623401-1-2-3-4-5-623401-1-2-3-4-5-623401-1-2-3-4-5-6234a)b)c)d)e)Bài tập: Chọn đáp án đúnga) Điểm P cách điểm -1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm P biểu diễn số:A. - 3B. 3C. 2D. - 4 b) Điểm Q cách điểm -1 là 3 đơn vị theo chiều dương nên điểm Q biểu diễn số:c) Điểm R cách điểm 1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm R biểu diễn số: A. - 3B. 3C. 2D. - 4 01234-4-3-2-1.Cho trục sốP.Q-2R-10 -5 0 1 2 3 4 5- 3 4 5 a/. Chọn điểm gốc 0 ở trục số dưới đâyBài 4/68( sgk ) Hãy viết các số nguyên âm nằm giữa hai số -10 và -5 trên trục số dưới đây-10 -5 0 1 2 3 4 5-9 -8 -7 -6- 3 4 5b/. Hãy đọc các số nguyên âm nằm giữa – 10 và -5 vào trục số dưới đây 0a/. Chọn điểm gốc 0 ở trục số dưới đâyBài 3:Củng cố:Các số : 1; 2 ; 3.---NGUYÊN ÂMgọi là các số1. Các số nào được gọi là các số nguyên âm ?2.Trong thực tế ta dùng số nguyên âm khi nào?a) Để chỉ nhiệt độ dưới 0° Cb) Để chỉ độ cao dưới mực nước biểnc) Để chỉ số tiền nợd) Số chỉ năm trước công nguyênHướng dẫn về nhà1. Đọc Sách giáo khoa để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm.2. Tập vẽ thành thạo trục số.BTVN: + 3, 4, 5 SGK + 1; 2; 3; 4; 5 SBT ( tr.54 - 55)CHÚC CÁC EM HỌC TỐTTiết học đến đây kết thúc

File đính kèm:

  • pptLam quen voi so nguyen am.ppt
Giáo án liên quan