Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm. Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.

2. Phẩm chất

 - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.

2. Học sinh: Nắm chắc ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan hệ giữa

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

docx3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 29/10/2020 Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm. Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù:HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. 2. Học sinh: Nắm chắc ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan hệ giữa III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ::Hãy vẽ hình theo lời diễn đạt sau: a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và N. b) Điểm E nằm giữa hai điểm H và A, điểm K nằm giữa M và N. à Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? Cho điểm B (B ¹ A), vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ? : Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì ?Đó là nội dung bài hôm nay: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - HS hoạt động cá nhân cách vẽ ? Vậy có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B - HS hoạt động cá nhân - HS thảo luận và đưa ra cách đặt tên - GV quan sát giúp đỡ - HS đưa ra ý kiến chia sẻ. - HS nhận xét rút ra kết luận. - GV chốt lại kiến thức cơ bản của mục 2. - HS hoạt động cá nhân - HS thảo luận và đưa ra các nội dung - GV quan sát giúp đỡ - HS đưa ra ý kiến chia sẻ. - HS nhận xét rút ra kết luận. - GV chốt lại kiến thức cơ bản của mục 3. 1. Vẽ đường thẳng: Đường thẳng đi qua hai điểm A và B A B Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 2. Tên đường thẳng: - Cách 1: Dùng 1 chữ cái thường. a Đường thẳng a - Cách 2: Dùng hai chữ cái in hoa (viết liền nhau). A B Đường thẳng AB hoặc BA. - Cách 3: Dùng hai chữ cái thường (viết ở hai đầu ) x y Đường thẳng xy hoặc yx ?: Có 4 cách gọi còn lại là: BA, BC, CA, AC. A B C 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: a. Hai đường thẳng trùng nhau: A B C AB trùng với AC (có vô số điểm chung) b. Hai đường thẳng cắt nhau: B Ÿ A C Ÿ AB cắt AC tại A (A gọi là giao điểm) c. Hai đường thẳng song song: x y z t xy song song với zt (không có điểm chung). Hoạt động 3: Luyện tập Y/c HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, cách đặt tên đường thẳng, đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, đường thẳng song song. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 15. SGK - 109. HS làm theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm a) Đúng b) Đúng Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Quan sát (hoặc hỏi người lớn) để hiểu về cách một người thợ xây dùng dây để xây được các hàng gạch.qua đó hiểu thêm về tính chất: Qua hai điểm xác định duy nhất một đường thẳng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học kĩ cách vẽ đường thẳng, cách đặt tên cho đường thẳng và khái niệm đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Hướng dẫn và y/c HS làm BT 16, 17, 18, 19, 20 – SGK - 109. - Đọc trước bài " Tia ".

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_3_duong_thang_di_qua_hai_diem_na.docx