Lớp yếu [2.0; 4.5] chiếm
8/40 = 1/5 = 20% của kích
thướt mẫu. Do đó hình quạt
tương ứng sẽ chiếm 1/5 hình
tròn. Số đo góc của hình quạt
này là 1/5 của 3600, tức là 720.
Ta dùng thước đo góc để dựng
hình quạt nói trên.
Tương tự ta dựng hình quạt cho
các lớp còn lại.
11 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 10 - Bài 2: Biểu đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Nguyễn Thanh Liêm TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI1Kiểm tra bài củ:Điểm thi HKI môn toán lớp 10C1 được thống kê trong bảng sau:9 10 5 6 5.5 3.5 7 65 8.5 3 2.5 2.5 7 2 58 4 7 6.5 5.5 2 5.5 74 5 5.5 6 7.5 7.5 6 55 7.5 6 5 7.5 9.5 7 9.5Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp sau: Giỏi[9.0; 10.0]; Khá[7.0; 8.0]; T.Bình[5.0; 6.5]; Yếu[2.0; 4.5] Giải2§2 BIỂU ĐỒ I.BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT VÀ ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SUẤT 1. Biểu đồ tần suất hình cột Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp (Điểm thi HK I môn Toán 10C1) Lớp Tần số (n) Tần suất f(%)Yếu[2.0; 4.5] 8 20.0T.Bình[5.0; 6.5] 17 42.5Khá[7.0; 8.5] 11 27.5Giỏi[9.0; 10.0] 4 10.0 Cộng n = 40 f = 100% 35.06.58.510.0Điểmf(%)2042.50 Giỏi [9.0; 10.0] - 10%Khá [7.0; 8.5] – 27.5%T.Bình [5.0; 6.5] – 42.5%Yếu [2.0; 4.5] – 20%1027.5Biểu đồ tần suất hình cột về điểm thi HKI của lớp 10C11. Biểu đồ tần suất hình cộtNgoài cách biểu diễn bằng biểu đồ tần suất hình cột ta còn có thể biểu diễn bằng đường gấp khúc tần suất như sau: 2.04.57.09.042. Đường gấp khúc tần suất Đường gấp khúc tần suất MNPQ về điểm thi HKI của lớp 10C1Lớp Yếu có f1 =20% và giá trị đại diện c1=(2.0+4.5)/2=3.3Ta có điểm MMLớp T.Bình có f2=42.5 và giá trị đại diện c2=(5.0+6.5)/2=5.8Ta có điểm NNLớp Khá có f3=27.5 và giá trị đại diện c3=(7.0+8.5)/27.8Ta có điểm PPLớp Giỏi có f4=10% và giá trị đại diện c4=(9.0+10.0)/2=9.5Ta có điểm QQVới kết quả điểm thi HK I lớp 10C1 ta có thể biểu diễn một cách trực quan khác như sau:Điểmf(%)2042.509.51027.53.35.87.85III. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠTBiểu đồ hình quạt về điểm thi HK I của lớp 10C1Yếu 20% Khá 27.5% T.Bình 42.5%Giỏi 10%Hướng dẫn cách vẽ6Cách vẽ như sau: Lớp yếu [2.0; 4.5] chiếm 8/40 = 1/5 = 20% của kíchthướt mẫu. Do đó hình quạttương ứng sẽ chiếm 1/5 hìnhtròn. Số đo góc của hình quạtnày là 1/5 của 3600, tức là 720.Ta dùng thước đo góc để dựnghình quạt nói trên. Tương tự ta dựng hình quạt chocác lớp còn lại. Yếu 20% Khá 27.5% T.Bình 42.5%Giỏi 10%7Các em hãy thảo luận nhóm hoàn thành ví dụ sauVí dụ: Khảo sát chiều dài của 60 cây dương xỉ trưởng thành người ta có được bảng phân bố tần số ghép lớp sau đây:Lớp của chiều dài (cm) Tần số [10; 20) [20; 30) [30; 40) [40; 50] 8 18 24 10 Cộng 60Lập biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất ?8Chiều dài f(%)Biểu đồ tần suất hình cột (màu vàng)Biểu đồ đường gấp khúc tần suất (màu đỏ) 05040302010f1 = 13.3%f2 = 16.7%f3 = 30.0%f4 = 4.0%Giải9Củng cố: Câu hỏi 1: Qua bài học hôm nay, em hãy kể tên các loại biểu đồ ? Và cách lập các loại biểu đồ đó ?Câu hỏi 2: Ý nghĩa của biểu đồ là gì ? Và nó có tác dụng gì trong đời sống ?10 Bµi häc ®Õn ®©y lµ hÕt,KÝnh chµo c¸c thÇy c« gi¸o.11
File đính kèm:
- bieu dothi vong tinh.ppt