Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Đường tròn (Tiếp theo)

1/ Kiến thức :

 - Nắm được định nghĩa đường tròn , các cách xác định một đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác , tam giác nội tiếp đường tròn.

 - Đường tròn là hình có 1 tâm đối xứng và có nhiều trục đối xứng.

2/ Kĩ năng : - Biết cách dựng đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng.

 - Biết chứng minh một điểm nằm trong, trên, ngoài đường tròn.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Đường tròn (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY GIÁO ,CÔ GIÁO GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ NguyÔn thÕ vËn Thcs Lª QuÝ ®«n – BØm S¬n Bài ĐƯỜNG TRÒN TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN Hình học Lớp 91/ Kiến thức : - Nắm được định nghĩa đường tròn , các cách xác định một đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác , tam giác nội tiếp đường tròn. - Đường tròn là hình có 1 tâm đối xứng và có nhiều trục đối xứng.2/ Kĩ năng : - Biết cách dựng đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng. - Biết chứng minh một điểm nằm trong, trên, ngoài đường tròn.3/ Thái độ : Biết vận dụng vào thực tế . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Hoạt động 1 : Gíơi thiệu ĐƯỜNG TRÒNMột ứng dụng về đường tròn Mặt tròncủa Trống đồng Ngọc LũHoạt động 2 : Nhắc lại ĐƯỜNG TRÒNĐường tròn tâm O bán kính R ( với R > 0 ) là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng RORNêu Định nghĩaOOQuan hệ vị trí 1 điểm đối với đường tròn M trong đ.tròn  OM RMMOMBt?1: Cho (O), điểm H nằm ngoài, điểm K nằm trong. Hãy so sánh và Xét OHK có :OK OHKHOKHoạt động 3 : Cách xác định ĐƯỜNG TRÒN1) Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào ?2) Hoặc phải biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn?Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính.Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.Bt?2 : Cho 2 điểm A,B phân biệt. a) Hãy vẽ một đường tròn đi qua 2 điểm đó ?ABb) Có bao nhiêu đường tròn đi qua A , B như thế? Tâm của chúng nằm trên đường nào?ABCó vô số đường tròn đi qua A và B.Tâm của chúng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng ABABGọi O là tâm đường tròn cần vẽ. Ta có : OA = OB = R  O  đường trung trực của đoạn thẳng AB.  Có vô số đường tròn tâm O đi qua A và B.Giải thích :Bt ?3 : Cho 3 điểm A,B,C không thẳng hàng. a) Hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm đó ?ABCOb) Vẽ được bao nhiêu đường tròn như thế ? Hãy giải thích?- Vẽ duy nhất 1 đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng.- Gỉai thích : O là giao điểm duy nhất của 3 đường trung trực trong tam giác.Do đó : O là tâm duy nhất của đường tròn ngoại tiếp tam giác.ABCOABCdd1d2Cho 3 điểm A, B,C thẳng hàng . Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm đó không ? Gỉa sử O tâm đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C OA =OB =OC O  đ.trung trực d1 của AB O  đ.trung trực d2 của BC  O = d1 ∩ d2Theo GT : A,B,C thẳng hàng  d1  ABd2  BC  d1 / / d2 nên : O = d1 ∩ d2 là vô lí Vậy : Không vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng .Quan hệ đường tròn với tam giác:Đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác.Khi đó :Tam giác được gọi là tam giác nội tiếp đường tròn.OBt2/ tr100 SGK : Hãy nối mỗi ô cột trái với ô cột phải để có khẳng định đúng?1) Nếu tam giác có 3 góc nhọn2) Nếu tam giác có góc vuông3) Nếu tam giác có góc tù a) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm ngoài tam giácb) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm trong tam giácc) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là trung điểm của cạnh lớn nhấtd) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là trung điểm của cạnh nhỏ nhấtHoạt động 4 : TÂM ĐỐI XỨNGTừ A’ đối xứng với A qua OTa có : OA = OA’Mà OA = R  OA’ = R  A’  ( O )Kết luận : Đường tròn là hình có 1 tâm đối xứng- Tâm đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đóOAA’Bt?4: Cho (O) ,A  (O), lấy A’ đối xứng với A qua O. CMR: A’  (O)Hoạt động 5 : TRỤC ĐỐI XỨNGThực hành : Cắt miếng bìa hình tròn . Vẽ 1 đường thẳng đi qua tâm , gấp hình tròn đó theo đường thẳng vừa vẽ và nêu nhận xét?Trục đối xứng là đường thẳng đi qua tâm và cũng là đường kínhNhận xét :O Hai phần bìa hình tròn gấp lại trùng nhau. Đường tròn là hình có trục đối xứng .Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?Đường tròn có vô số đường thẳng đi qua tâm nên đường tròn có vô số trục đối xứng.OBt?5 : Cho (O) ,AB là đường kính bất kì , C là điểm  (O) ,Lấy C’ đối xứng với C qua AB. CMR : C’  đường tròn (O) OABCC’Từ C’ đối xứng với C qua AB  AB là trung trực của CC’O  AB  OC’ = OC = R C’  ( O,R )Hoạt động 6 : CỦNG CỐI/ Những kiến thức cần nhớ trong bài học là gì?3/ Biết đường tròn là hình có 1 tâm đối xứng và có vô số trục đối xứng.1/ Nhận biết vị trí một điểm đối với đường tròn.2/ Nắm vững cách xác định dựng một đường tròn. Biết đường tròn ngoại tiếp, tam giác nội tiếp.II/ Bài tập : Cho  ABC ( A= 900 ) có AB=6, AC=8,trung tuyến AM a) CMR: các điểm A,B,C thuộc đường tròn tâm M b) Trên tia đối MA lấy các điểm D,E,F sao cho MD=4, ME=6, MF=5. Hãy xác định vị trí D,E,F đối với đường tròn (M) ?EMFDABC68a) Xét  ABC ( A=900 ) có trung tuyến AM  MA=MB=MC ( T/c trung tuyến trong  vuông )  A, B, C  ( M ) b) Theo ĐL Pytago ta có : BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82  BC = 10 Từ BC là đường kính (M)  Bk R = 10:2 = 5 Ta có : MD = 4 R  E nằm ngoài (M) MF = 5 = R  F nằm trên (M) Qua bài tập trên, ta có kết luận gì về đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ?Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm là trung điểm của cạnh huyền.Hoạt động 7 : DẶN DÒ- Học kĩ lí thuyết, thuộc các định lí.Làm các bài tập 1,3,4 SGK trang 99 Làm thêm bài tập 3,4,5 SBT trang 128 ( nếu có thời gian )Bài giảng đã kết thúc !Trân trọng kính chào và chúc sức khoẻ .Mở đầu : Giới thiệu Bài thiết kếHoạt động 1 : Giới thiệu đường trònHoạt động 2 : Nhắc lại đường trònHoạt động 3 : Cách xác định đường trònHoạt động 4 : Tâm đối xứngHoạt động 5 : Trục đối xứngHoạt động 6 : Củng cốHoạt động 7 : Dặn dòMỤC LỤC

File đính kèm:

  • pptGADT hh 9DUONG TRON.ppt
Giáo án liên quan