Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 58: Đơn thức (tiết 2)

- Đơn thức là gì?

* Bài tập: Tìm đơn thức thu gọn trong các biểu thức sau rồi xác định phần hệ số và phần biến của đơn thức thu gọn đó ?

-2 + xy3; x.5y3.21z2; 10x5y3; x2(3 – x)

Bài giải:

Đơn thức thu gọn là: 10x5y3

- Hệ số là: 10

- Phần biến: x5y3

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 58: Đơn thức (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GDthi ®ua d¹y tèt - häc tètCHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌCMôn: Đại số 7Giáo viên: Hoàng Thị Thanh HòaTrường THCS Thị Trấn Mường ẢngKIỂM TRA BÀI CŨ- Đơn thức là gì?* Bài tập: Tìm đơn thức thu gọn trong các biểu thức sau rồi xác định phần hệ số và phần biến của đơn thức thu gọn đó ?-2 + xy3; x.5y3.21z2; 10x5y3; x2(3 – x) Bài giải:Đơn thức thu gọn là: 10x5y3- Hệ số là: 10- Phần biến: x5y310x5y3TIẾT 58: ĐƠN THỨC3) Bậc của đơn thức:* Ví dụ: Cho đơn thức 7x5y3z Đơn thức này đã thu gọn chưa? Xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến?Có tổng các số mũ của các biến là: 5 + 3 + 1 = 9Ta nói 9 là bậc của đơn thức 7x5y3z Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?* Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.Ví dụ: Đơn thức -5x2y3 có bậc là: 2 + 3 = 5Bài tập: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:a) -5b)c) 8x2yzd) * Chú ý:- Số thực khác 0 là đơn thức bậc không (ví dụ: 9; )- Số 0 là đơn thức không có bậc.là đơn thức bậc 0là đơn thức bậc 3là đơn thức bậc 12là đơn thức bậc 4* Ví dụ 2: Nhân hai đơn thức: (2x2y).(7xy4)= 14(x2.x)(y.y4)= 14x3y5- Đơn thức 14x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 7xy4 4) Nhân hai đơn thức:* Ví dụ 1: Nhân hai biểu thức số: A = 32.167 và B = 34.166Để thực hiện phép nhân A với B ta dựa vào các tính chất và quy tắc sau:- Giao hoán: a.b = b.a- Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am.an = am + n A.B = (32.167).(34.166) = (32. 34).(167.166) = 36.161332 34167 166 Các tính chất và quy tắc:- Giao hoán: a.b = b.a- Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am.an = am + n Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?= (2.7)(x2y)(xy4)* Chú ý:- Để nhân hai đơn thức, ta nhân phần hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.- Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.* Ví dụ: Thu gọn đơn thức: 5x4y(-2)xy2(-3)x35x4y(-2)xy2(-3)x3 =[5.(-2).(-3)](x4y)(xy2)x3 = 30(x4xx3)(yy2)= 30x8y3Tìm tích của và – 8xy2?3Bài giải:Đơn thức thu được có bậc là 7Đơn thức thu được có bậc là 12Bài 13 (32- sgk)Tìm tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu đượcCỦNG CỐ* Bậc của đơn thức là gì ? * Nêu quy tắc nhân hai đơn thức ?* Lưu ý: Khi tìm bậc của 1 đơn thức:- Bao giờ cũng phải đưa đơn thức về dạng thu gọn rồi tính tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.25x3y5 107 G.A.C.N.GĂCANBài tập: 5xy2.5x2y3 =-3x2y22xy =25x3y5 -6x3y3-2x7y2z có bậc là: 10-6x3y3 Hoàn thiện bài tập dưới đây rồi viết các chữ cái tương ứng với các số hoặc các đơn thức tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài. Khi đó em sẽ biết được tên của một xã thuộc huyện Mường Ảng.GNĂ.10x3y4 có bậc là: 7 10-6x3y3 ?HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Học thuộc bài . - Nắm chắc cách tìm bậc của 1 đơn thức và cách nhân hai đơn thức. - Làm bài tập 14 (32/sgk).- Đọc trước bài: Đơn thức đồng dạng.TRÂN TRỌNG CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC

File đính kèm:

  • ppttiet 58 Don thuc tiet 2 du thi gvg.ppt