Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 39: Ôn tập học kì I (tiết 1)

· Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.

· Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.

· Giáo dục tính hệ hệ thống, khoa học, chính xác cho HS.

 

doc44 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 39: Ôn tập học kì I (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 39 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1) A. MỤC TIÊU: Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Giáo dục tính hệ hệ thống, khoa học, chính xác cho HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Bảng phụ ghi bài tập. - Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai), tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. HS: - Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC GV: - Số hữu tỉ là gì? HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b ¹ 0 Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào? - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. - Số vô tỉ là gì? - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. - Số thực là gì? - Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. - Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào nào? - Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm. - GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (GV đưa "bảng ôn tập các phép toán" treo trước lớp). HS quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai). GV yêu cầu HS nhắc lại một số quy tắc phép toán trong bảng. Bài tập: Thực hiện các phép toán sau: HS làm bài, sau ít phút mời 3 HS lên bảng Bài 1: a) – 0,75. a) = b) b) c) c) GV yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 2. HS hoạt động nhóm Bài 2 Bài làm Bài 2: a) a) = = = b) b) = = = c) c) = 4 + 6 – 3 + 5 =12 Bài 3 HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV a) a) = = = = b) b) Hoạt động 2: ÔN TẬP TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU TÌM x GV: Tỉ lệ thức là gì? Nêu tính chất có bản của tỉ lệ thức. HS: Tỉ lêï thức là đẳng thức của hai tỉ số: Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu thì ad = bc (hay: trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ). - Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - HS lên bảng viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức a) x: 8,5 = 0,69 : (-1,15) - Nêu cách tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. Hai HS lên bảng làm a) b) (0,25x):3 = : 0,125 Bài 2: Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x – y =16 b) x = 80 - GV: Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y. HS: 7x = 3y Þ Þ x = 3.(-4) = -12 y = 7. (-4) = -28 Bài 3 (bài 78 trang 14 SBT) So sánh các số a, b, c biết: HS: Þ a = b = c Bài 4 (bài 80 trang 14 SBT) Tìm các số a, b, c biết: và a + 2b – 3c = -20. GV hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b; 3c = Þ a= 10; b=15; c=20 Bài 5: Tìm x biết a) a) x = -5 b) b) x = - c) c) x = 2 hoặc x = -1 d) 8 - =3 d) x = hoặc x = 2 e) (x+ 5)3 = -64 e) x = -9 Bài 6: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức: a) A = 0,5 - a) Giá trị nhỏ nhất của của A = 0,5 ĩx=4 b) B = + b) Giá trị nhỏ nhất của B = ĩ x=5 c) C = 5(x – 2)2 +1 GV hướng dẫn HS làm bài c) Giá trị nhỏ nhất của C = 1 ĩ x=2 Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã ôn về các phép tính trong tập Q, tập R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối của một số. Tiết sau ôn tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số. Bài tập số 57 (trang 54), số 61 (trang 55), số 68 (trang 58) SBT. TIẾT 40 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2) A. MỤC TIÊU Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a¹0). Tiếp tục rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y =ax (a ¹ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số. HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Bảng phụ ghi bài tập. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lêï thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS: - Ôn tập và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên. - Bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LÊÏ NGHỊCH GV: - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ. HS: Trả lời câu hỏi Ví dụ: (chẳng hạn). Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ HS: Trả lời câu hỏi Ví dụ: (chẳng hạn). Cùng một công việc số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. GV treo "Bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch" lên trước lớp và nhấn mạnh với HS về tính chất khác nhau của hai tương quan này. Bài tập HS quan sát bảng ôn tập và trả lời câu hỏi của GV. Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm. a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 (đưa đề bài lên màn hình) a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c Ta có: Þ a = 2.31 = 62 b = 3.31 = 93 c = 5.31 = 155 b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x;y;z Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với Ta có: = Þ a = b = c = Bài tập 2: (Đưa đề bài lên màn hình) Biết cứ 100kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo. GV: Tính khối lượng của 20 bao thóc? Tóm tắt đề bài? Gọi HS lên bảng làm tiếp HS: Khối lương của 20 bao thóc là 60kg.20=1200kg 100kg thóc cho 60kg gạo Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận Bài tập 3 Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm đi mấy giờ? (giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi). Tóm tắt đề bài: 30 người làm hết 8 giờ 40 làm hết x giờ GV: Cùng một công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào? HS: Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi HS làm tiếp Ta có: (giờ) Vậy thời gian làm giảm được: 8 – 6 = 2 (giờ). Bài tập 4: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (Đưa đề bài lên màn hình) Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. vận tốc xe I là 60km/h, vận tốc xe II là 40km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB. Kiểm tra bài làm của một vài nhóm HS hoạt động theo nhóm Bài làm Gọi thời gian xe I đi là x (h) Và thời gian xe II đi là y (h) Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h) Xe II đi với vận tốc 40km/h hết y (h) Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: và y – x = (h) Þ Þ Þ x = 2. (h) = 1(h) y = 3. (h) = 1h30ph Quãng đường AB là: 60.1 = 60(km) Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ GV: Hàm số y = ax (a ¹ 0) cho ta biết y và x là hại đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào? HS: Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Bài tập (Đưa đề bài lên màn hình) HS hoạt động theo nhóm Cho hàm số: y = -2x Bài làm a) Biết điểm A(3;yo) thuộc đồ thi hàm số y = - 2x. Tính y0 a) A (3;yo) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x. Ta thay x = 3 và y = yo vào y= - 2x yo= - 2.3 yo = -6 b) Điểm B (1,5;3) có thuộc đồ thị hàm số y =- 2x hay không? Tại sao? b) Xét điểm B (1,5;3) ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x y = -2.1,5 y = -3 (y¹ 3) Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y=-2x. Kiểm tra bài của một vài nhóm c) Vẽ đồ thị hàm số y =-2x; M(1;-2) 3 1 2 -1 -3 -2 -4 Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. HS nhận xét, góp ý. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II SGK. Làm lại các dạng bài tập. Kiểm tra học kì môn toán trong 2 tiết (90 phút) gồm cả đại số và hình học, khi kiểm tra học kì cần mang đủ dụng cụ (thước kẻ, compa, ê ke, thước đo đôï, máy máy bỏ túi). TIẾT 41 Chương III: THỐNG KÊ § 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ A. MỤC TIÊU HS cần đạt được: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr. 5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng khung (tr.6 SGK). HS: Giấy trong, bảng nhóm và bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG GV giới thiệu chương: Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kĩ năng mà các em đã biết ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. GV cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê (tr.4 SGK) HS nghe GV giới thiệu về chương thống kê và các yêu cầu mà HS cần đạt được khi học xong chươgn này. 1 HS đọc phần giới thiệu về thống kê Hoạt động 2: THU THẬP SỐ LIỆU, BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ BA ĐẦU GV đưa lên máy chiếu bảng 1 (tr.4 SGK) và nói: Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây: HS quan sát bảng 1 trên máy chiếu STT Lớp Số cây trồng được STT Lớp Số cây trồng được 1 6A 35 11 8A 35 2 6B 30 12 8B 50 3 6C 28 13 8C 35 4 6D 30 14 8D 50 5 6E 30 15 8E 30 6 7A 35 16 9A 35 7 7B 28 17 9B 35 8 7C 30 18 9C 30 9 7D 30 19 9D 30 10 7E 35 20 9E 30 GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu khác nhau. GV cho HS xem bảng 2 (tr.5 SGK) trên máy chiếu để minh hoạ ý trên (bảng có 6 cột, nội dung khác bảng 1). BẢNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ NƯỚC TA TẠI THỜI ĐIỂM 01/4/1999 Dân số Địa phương Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị Nam Nữ Thành thị Nông thôn Hà Nội 2672,1 1336,7 1335,4 1538,9 1133,2 Hải Phòng 1673,0 825,1 847,9 568,2 1104,8 Hưng Yên 1068,7 516,0 552,7 92,6 976,1 Hà Giang 802,7 298,3 304,4 50,9 551,8 Bác Cạn 275,3 137,6 137,7 39,8 235,5 Hoạt động 3 2) DẤU HIỆU BẰNG NHAU GV: Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: dấu hiệu và đơn vị điều tra bằng cách cho HS làm  ?2  HS làm  ?2  Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp. GV: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X,Y). Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1). HS nghe GV giảng để hiểu thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu. - Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu trên em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì? HS: Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự; lớp và số cây trồng được của mỗi lớp. GV: Cho HS thực hành: Em hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán học kì I. GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm lập bảng trên. Sau đó yêu cầu HS cho biết cách tiến hành điều tra cũng như cấu tạo của bảng. HS hoạt động nhóm với bài tập thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra toán học kì I. GV đưa lên máy chiếu hoặc kiểm tra trên bảng phụ một vài nhóm để nhận xét. Ví dụ bảng số liệu thống kê ban đầu của tổ 1 như bảng bên. STT Họ tên Điểm 1 Hoàng Phương Anh 10 2 Nguyễn Hồng Ngọc 9 3 Nguyễn Mai Phương 10 4 Võ Việt Linh 10 5 Nguyễn Văn Lang 8 6 Phạm Trung Hiếu 8 7 Nguyễn Thuỳ Linh 10 8 Phạm Ngọc Châm 10 9 Phan Thu Thuỷ 9 10 Nguyễn Duy Bảo 7 Đại diện tổ 1 trình bày cấu tạo bảng trước toàn lớp. Hoạt động 4 3) TẦN SỐ CỦA MỖI GIÁ TRỊ GV trở lại bảng 1 và yêu cầu HS làm  ?5  và ?6  HS làm. ?5  Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó? ?5 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số 28; 30; 35; 50. ?6  Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? Trả lời câu hỏi tương tự với các giá trị 28; 35;50 ?6  Có 8 lớp trồng được 30 cây Có 2 lớp trồng được 28 cây. Có 7 lớp trồng được 35 cây. Có 3 lớp trồng được 50 cây. GV hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu n. GV cho HS làm ?7  (tr. 6 SGK) HS làm ?7  Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau? Trong dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng. Các giá trị khác nhau là 28;30;35;50. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2;8;7;3. GV trở lại BT2 (tr.7 SGK) và yêu cầu HS làm nốt câu c, tìm tần số của chúng. Đáp số: Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. GV: Thông qua BT2(tr.7 SGK) và ?7  có thể hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau: GV giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu qua ?3  . GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra. HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. GV: Mỗi lớp (đơn vị) trồng được số cây: chẳng hạn lớp 7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng được 50 cây (bảng 1). Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N). GV trở lại bảng 1 và giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 (kể từ bên trái sang). GV cho HS làm ?4  HS làm ?4  Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. GV cho HS là bài tập 2 (tr. 7 SGK). Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài sau đó lần lượt gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi. HS làm bài tập 2 (tr.7 SGK) a. Dấu hiệu mà ban An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? a. Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó? b. Có 5 giá trị khác nhau. c. Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu. + Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. + Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. (Có thể kiểm tra xem dãy tần số tìm được có đúng không bằng cách so sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra, nếu không bằng nhau thì kết quả tìm được là sai). c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21. GV đưa lên máy chiếu phần đóng khung trong SGK (tr.6) và lưu ý HS là không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số. HS đọc phần đóng khung (tr.6 SGK) Cho HS đọc chú ý (tr.7 SGK) để hiểu rõ điều trên. HS đọc phần chú ý (tr.7 SGK). Hoạt động 5 CỦNG CỐ GV đưa lên màn hình máy chiếu bài tập sau: Số HS nữ của lớp 12 trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: HS làm bài tập. a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó? b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc bài. Làm bài tập 1 (tr. 7 SGK), bài tập 3 (tr.8 SGK). Bài tập 1, 2, 3 (tr.3, 4 SBT) Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặc ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải. TIẾT 42 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6 (tr.8 SGK), bảng 7 (tr.9 SGK), bảng ở bài tập 3 (tr.4 SBT) và một số bài tập mà GV sẽ đưa ra trong tiết luyện tập này. HS: - Chuẩn bị một vài bài điều tra. - Bảng nhóm, bút dạ. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA GV kiểm tra HS 1: Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? HS 1 lên bảng a) Lý thuyết (SGK). Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt ra các câu hỏi và trả lời. GV có thể cho HS ở dưới lớp bổ sung câu hỏi nếu HS 1 đặt ra còn thiếu. GV kiểm tra HS 2: Bài tập HS thể hiện chủ đề tự chọn của mình. Chữa BT1 (tr.3 SBT). (Đề bài đưa bảng) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng (hoặc cán bộ) của từng lớp để lấy số liệu. Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1. - GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và cho điểm. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP GV cho HS làm BT 3 (tr.8 SGK). GV đưa đề bài lên máy chiếu. Thời gian chạy 50 m của các HS trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và bảng 6. 1 HS đọc to đề bài Hãy cho biết HS trả lời a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng). a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi HS (nam, nư). b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các gái trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng) b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. số các giá trị khác nhau là 5. Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. số các giá trị khác nhau là 4. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2. Đối với bảng 6: Các gái trị khác nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5. GV cho HS làm bài tập 4 (tr.9 SGK) HS làm bài tập 4 (tr.9 SGK) (GV đưa đề bài lên màn hình) 1 HS đọc to đề bài. GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi HS trả lời câu hỏi. a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó. Dấu hiệu. Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị: 30. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. b) Số các gái trị khác nhau của dấu hiệu là: 5. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là; 3; 4; 16; 4; 3. GV cho HS làm bài tập 3 (tr.4 SBT) GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kWh) trong một xóm gồm hai mươi hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau: HS làm bài tập 3 (tr.4 SBT) 75 100 85 53 40 165 85 47 80 93 72 105 38 90 86 120 94 58 86 91 - Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào? - Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền. - Bảng này phải lập như thế nào? - Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được. GV có thể bổ sung thêm câu hỏi: HS trả lời: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá rị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ (tính theo kWh) của từng hộ. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1. GV đưa lên máy chiếu bài tập sau: Để cắt khẩu hiệu “NGÀN HOA VIỆC TỐT DÂNG LÊN BÁC HỒ”, hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng. HS đọc kỹ đề bài. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm Kết quả hoạt động nhóm N G A H O V I E C T D L B 4 2 4 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1 GV cho HS kiểm tra một vài nhóm, có thể đánh giá cho điểm. Đại diện một nhóm trình bày bài giải. GV đưa lên máy chiếu bài tập sau: HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau: 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên? HS đặt câu hỏi: Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Sau đó các HS tự trả lời. HS trả lời: Dấu hiệu là điểm thi học kì I môn toán. Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7. GV nhận xét bài làm của HS Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học kỹ lí thuyết ở tiết 41. Tiếp tục thu thập số

File đính kèm:

  • docT39_47.doc