• LÝ THUYẾT: (CHƯƠNG I)
• Hai góc đối đỉnh
• Hai đường thẳng vuông góc
• Đường trung trực của đoạn thẳng
• Tiên đề Ơ- clit
• Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
• Tính chất hai đường thẳng song song
• Định lý hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba
• Định lý ba đường thẳng song song
• Định lý một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song
13 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 30: Ôn tập học kì 1 (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đã tới dự tiết học của lớp 7a ngày hôm nayGiáo viên thực hiện: Nguyễn Đình TuấnTrường THCS Phú ĐôLý thuyết: (chương i)Hai góc đối đỉnhHai đường thẳng vuông gócĐường trung trực của đoạn thẳngTiên đề Ơ- clitDấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song songTính chất hai đường thẳng song songĐịnh lý hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ baĐịnh lý ba đường thẳng song songĐịnh lý một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song Tiết 30. Ôn tập học kì I (tiết 1)abA12Hình 1.Định nghĩa:Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kiaTính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhauabHình 2.Định nghĩa:Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuôngABdĐường trung trực của đoạn thẳng là đường đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng tại điểm đóHình 3aAHình 4Tiên đề Ơ- clit:Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đó.abcHình 5.Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.cab?Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.Hình 6.abcHình 7.Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.abc abHình 8.Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b song songHai góc so le trong bằng nhauHai góc đồng vị bằng nhauHai góc trong cùng phía bù nhauTính chất hai đường thẳng song songDấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song songa // b II. Bài tập:Bài 1: a) Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lý sau:“ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”b) Vẽ hình minh họa cho định lý trên và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.38o132oX?abO12A38oB132oc2. Bài 2 (bài 57- SGK- 104)Cho hình vẽ (a / / b), hãy tính số đo x của góc OHướng dẫn: Vẽ đường thẳng song song với a đi qua điểm OVận dụng:Định lý ba đường thẳng song songTính chất hai đường thẳng song songa) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.c) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.d) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.e) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. g) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.h) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.i) Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau.3. Bài 3. Điền vào ô trống chữ Đúng (Đ) hoặc Sai (S):đđsđssss
File đính kèm:
- Tiet 30 On tap hoc ki ITiet 1.ppt