Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 4)

 a.Về kiến thức. - Học sinh biết vận dụng các kiến thức lí thuyết đã học vào tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, giải các bài tập về căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

 b.Về kĩ năng.

 - Có kĩ năng vận dụng đúng các kiến thức lí thuyết vào giải bài tập.

 - Biết vận dụng các kiến thức vào giải các bài toán thực Từ

 c.Về thái độ. - Học sinh yêu thích môn học

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / Ngày dạy Tiết 21: Ôn tập chương I (tiếp) 1.Mục tiờu. a.Về kiến thức. - Học sinh biết vận dụng các kiến thức lí thuyết đã học vào tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, giải các bài tập về căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau b.Về kĩ năng. - Có kĩ năng vận dụng đúng các kiến thức lí thuyết vào giải bài tập. - Biết vận dụng các kiến thức vào giải các bài toán thực Từ c.Về thỏi độ. - Học sinh yêu thích môn học 2.Chuẩn bị của GV & HS. a.Chuẩn bị của GV : Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b.Chuẩn bị của HS. Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan + Làm câu hỏi ôn tập từ 6 đến 10 + Máy tính bỏ túi. 3. Tiến trỡnh bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong lúc ôn tập ) * Đặt vấn đề: (1') Trong tiết học trước chúng ta đã được ôn tập chủ yếu về kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng một số kiến thức đó vào giải một số bài tập trọng tâm. b.Bài mới. Hoạt động của thầy trũ Học sinh ghi Hoạt động 1: Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức giải bài toán chia theo tỉ lệ (13') Hs Làm bài 103 (Sgk/50) Bài 103 (Sgk/103) ? Bài cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì? Giải: Hs Chia lãi theo tỉ lệ 3 : 5 Tổng số lãi: 12 800 000 đồng Gọi số lãi hai tổ được chia lần lượt là x và y đồng. Theo đầu bài ta có: Hỏi mỗi tổ được chia bao nhiêu? và x + y = 12 800 000 (đ) ? Hai số x, y tỉ lệ với các số 3; 5 điều đó có nghĩa gì? áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau có: Hs (đ) Hs Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút hoàn thịên bài tập Vậy (đ) (đ) Gv Chốt lại: Để giải được bài toán có lời văn dạng trên chúng ta cần sử dụng các khái niệm đã học: tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau Vậy số lãi của 2 tổ được chia lần lượt là 4 800 000 đồng và 8 000 000 đồng. Đáp số: 4 800 000 đồng 8 000 000 đồng Hoạt động 2: Rèn kĩ năng làm phép tính có chứa căn bậc hai ( 9 ') Tb? Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a? Bài 105 (Sgk/50) Hs Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a - = 0,1 - 0,5 = - 0,4 K? Tính giá trị của các biểu thức: a. - b. 0,5.- b. 0,5. - = 0,5.10 - = 5 - 0,5 = 4,5 Hs Hai học sinh lên bảng làm Hoạt động 3: Rèn kĩ năng làm bài tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (20') ? Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b 0) Hs Tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b 0) là thương của phép chia a cho b. ? Lấy ví dụ về tỉ số của hai số? Tb? Tỉ lệ thức là gì? Hs Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức. K? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Hs Gv Trong tỉ lệ thức tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ ? Tìm x trong tỉ lệ thức sau: a. x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2 Bài 133 (SBT/22) Tìm x trong tỉ lệ thức: Hs Lên bảng trình bày Giải a. x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2 Hs Đọc và nghiên cứu bài 81 (Sgk/14) Bài 81 (SBT/14) K? ? Tìm các số a, b, c biết rằng: và a - b + c = - 49 Bài yêu cầu tìm gì? Giải Từ các dãy tỉ số: K? Hs K? Tb? Từ hai tỉ lệ thức làm thể nào để có dãy tỉ số bằng nhau. Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau Đứng tại chỗ biến đổi sao cho và có cùng tỉ số, từ đó có dãy tỉ số bằng nhau như thế nào? Đến đây ta áp dụng tính chất nào để giải bài tập này. áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Hs áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau Vậy a = - 70, b = - 105, c = - 84 Gv Cho học sinh hoạt động nhóm để tìm giá trị a, b, c. Gv Chốt lại: Để đưa được về tính chất của dãy 3 tỉ số bằng nhau ta cần: - Quy đồng các tỉ số ; - Đưa các tỉ số ; bằng các tỉ số tương ứng vừa quy đồng. c.Củng cố - luyện tập ( kết hợp) d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2') - Học lí thuyết: Như phần ôn tập chương, ôn lại các bài tập trọng tâm của chương - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • docTIET 21.doc