Bài giảng môn Toán 10 - Bài 3: Hàm số bậc hai
I. Định nghĩa:
Hàm số bậc hai là hàm số được cho bởi biểu thức có dạng
y = ax2 + bx + c, trong đó a, b, c là hằng số, a ≠ 0
TXĐ: D = R
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán 10 - Bài 3: Hàm số bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: HÀM SỐ BẬC HAI1. Định nghĩa:Hàm số bậc hai là hàm số được cho bởi biểu thức có dạng y = ax2 + bx + c, trong đó a, b, c là hằng số, a ≠ 0 TXĐ: D = RCâu hỏi: Trong các hàm số sau, đâu là hàm số bậc hai?Y = 2x2 – 1Y = (m + 1)x2 + 2x – m (m là tham số)Y = (m2 + 1)x2 – 3x (m là tham số)Y = - 4t2 + 3t – 1 (t là biến số)1; 3; 42. Đồ thị của hàm số bậc hai.a. Nhắc lại về đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0)- Tọa độ đỉnh: O(0; 0)- Trục đối xứng: Oy ( phương trình x = 0)Đồ thị của hàm số y = ax2 là một parabol có:- Hướng bề lõm: a> 0 bề lõm quay lên; a 0a 0)Y = a(x - p)2Y = a(x - p)2 + q Xét trường hợp p ; q 0, xuống dưới khi a < 0Vậy để vẽ parabol y =ax2 + bx + c (a ≠ 0) ta sẽ vẽ như thế nào?c. Các bước vẽ parabol y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)- Xác định đỉnh của parabol- Xác định trục đối xứng và hướng bề lõm của parabol- Xác định giao điểm của parabol với 2 trục toạ độ và các điểm đối xứng với chúng qua trục đối xứng- Dựa vào các tính chất đó để nối các điểm đó lại.OxyA x = - b/2acx1x2D1. Đồ thị hàm số y = 2x2 – 4x + 3 có trục đối xứng là:(A) x = - 1 (B) x = 1 (C) x = 2 (D) x = - 2(B) x = 12. Đồ thị hàm số y = - x2 + 6x – 2 có tọa độ đỉnh là:(A) A( - 3; 7) (B) A(- 3; - 7) (C) A(3; 7) (D) A(3; - 7)(C) A(3; 7)3. Đồ thị hàm số y = x2 – 5x – 6 cắt trục hoành tại x1 và x2 có |x1- x2| bằng:(A) 5 (B) – 7 (C) 7 (D) - 5(C) 74. Hàm số y = - 3x2 + 6x – 4 có giá trị lớn nhất bằng:(A) 1 (B) – 1 (C) – 4 D) - 5(B) - 1Trắc nghiệm khách quanChúc các em có một buổi học lí thú!TRƯỜNG THPT ĐÌNH LẬP
File đính kèm:
- 13-ham so bac 2.ppt