Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 1 - Bài số 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

MỤC TIÊU:

-HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên

-Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: phấn màu

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 1 - Bài số 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP NGÀY SỌAN: NGƯỜI DẠY: PHẠM THỊ HẠNH A.MỤC TIÊU: -HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên -Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: phấn màu C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng I.Kiểm tra: -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũû II.Dạy bài mới: -Hãy tính : 2.(-3) = ? (-3).2 =? Rút ra nhận xét Tính : [9.(-5)].2 =? 9[(-5).2] = ? Rút ra nhận xét -GV cho HS làm bài 90 trang 95: Thực hiện phép tính: 15 . (-2).(-5).(-6) 4.7.(-11).(-2) Bài 93 (a) trang 95: Tính nhanh: (-4).(+125).(-25).(-6)(.-8) -GV nêu phần nhận xét và giải thích cho HS hiểu -Tính (-5).1 = ? 1.(-5) = ? Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào? -Nhân 1 số nguyên a với (-1) thì kết quả như thế nào? -Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm như thế nào? -Nếu a(b-c) thì sao? -GV cho HS làm ?5 trang 95: Tính bằng 2 cách và so sánh kết quả : (-8)(5+3) (-3+3).(-5) III.Củng cố: -Phép nhân trong Z có tính chất như thế nào so với phép nhân trong N -Bài tập 93(b) trang 95: TÍnh nhanh: (-98).(1-246)-246.98 -Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên -TÍnh: a) (-16) . 12 b) 22 . (-5) c) (-2500).(-100) d) (-11)2 2.(-3) = (-3).2 = -6 [9.(-5)].2 = 9[(-5).2] = -90 Bài 90 trang 95: a) = [15.(-2)].[(-5).(-6)] ==-900 b) =.=616 Bài 93(a) trang 125: ==600000 (-5).1 = 1.(-5) = -5 Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a. Nhân 1 số nguyên a với (-1), kết quả bằng (-a) -Muốn nhân một số với 1 tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại a(b-c) = ab – ac ?5 trang 95: a) 2 HS lên bảng làm == -64 b) 2 HS lên bảng làm =..= 0 -HS trả lời Bài 93(b) trang 95: =..= -98 = -192 = -110 = 250000 121 1.Tính chất giao hoán: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi a.b = b.a 2.Tính chất kết hợp: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ ba ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3 (a.b).c = a.(b.c) Nhận xét: -Tích chứa một số chẳn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+” -Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-“ 3.Nhân với 1: a.1 = 1.a = a a(-1) = (-1).a = -a 4.Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = ab + ac Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ a(b-c) = ab – ac IV. DẶN DÒ: -Nắm vững tính chất phép nhân. Công thức và phát biểu thành lời -BTVN: 91, 92, 94 trang 95

File đính kèm:

  • docT63.doc