II.Phân tích:
2. Cảnh quan “hộ đê”
*Địa điểm:
-Trong đình- cao, vững chãi
- nước to -> không việc gì
*Quang cảnh, không khí:
- đèn sáng trưng, rộn ràng
- tĩnh mịch, nghiêm trang
9 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1592 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn - Tiết 106: Sống chết mặc bay (tiết 2) - Phạm Duy Tốn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 106:Sống chết mặc bayPhạm Duy TốnTiết 106: Sống chết mặc bay (tiết 2) Phạm Duy TốnII.Phân tích:2. Cảnh quan “hộ đê”*Địa điểm: -Trong đình- cao, vững chãi - nước to -> không việc gì*Quang cảnh, không khí: - đèn sáng trưng, rộn ràng - tĩnh mịch, nghiêm trang -Phép tương phản=>Đối lập cảnh ngoài đêTiết 106: Sống chết mặc bay (tiết 2) Phạm Duy Tốn2. Cảnh quan đi “hộ đê”:*Quan phụ mẫu: -uy nghi, chễm chện -kẻ gãi chân, quạt, hầu điếu đóm -đồ dùng: bát yến, tráp đồi mồi (Trầu vàng, cau đậu, rễ tía, ống thuốc bạc,đồng hồ vàng, ) -Thầy đề, đội nhất, thông nhì, chánh tổng -> hầu bài->Nt liệt kê-> H/a ông quan béo tốt, nhàn hạ, sang trọng, giàu có, uy quyền, thích hưởng lạc.Tiết 106: Sống chết mặc bay (tiết 2) Phạm Duy Tốn2. Cảnh quan đi “hộ đê”:*Cảnh quan đánh tổ tôm:-cử chỉ: - xơi bát yến, ngồi khểnh, vuốt râu, rung đùi, mải trông đĩa nọc-Lời nói: -quan gọi- lính thưa;quan truyền- kẻ này, người kia đáp -lúc mau, khoan, vui vẻ, dịu dàngNt kể, tả, xen biểu cảm => Thái độ vui vẻ, nhàn nhã, thoải mái say sưa, hưởng lạc.Tiết 106: Sống chết mặc bay (tiết 2) Phạm Duy Tốn2. Cảnh quan đi “hộ đê”:Thái độ của quan khi nghe tin đê vỡ: Dấu hiệu đê vỡ T/độ những người trong đình Thái độ quan-kêu vang trời , -giật nảy mình -điềm nhiên, chờ bốc dậy đất trúng quân bài -khẽ nói -cau mặt, gắt: Mặc kệ, chực, giục bốc bài-người kêu rầm rĩ -nôn nao, sợ hãi-người nhà quêthở không ra hơi -thầy đề:tay run cầm cập -quát: cách cổ, bỏ tù -bốc bài, vỗ tay, xoè bài, cười->ngày càng ->Sợ hãi ->vô trách nhiệm, hách dịch, nguy cấp (còn chút lương tri) bất lương, bất nhân ->NT tăng cấp,đối lập, kết hợp tự sự và biểu cảm->Sự tàn ác,bất nhân, lòng lang dạ thú của quan phụ mẫu.Tiết 106: Sống chết mặc bay (tiết 2) Phạm Duy Tốn3. Cảnh đê vỡ: -nước lênh láng, xoáy vực sâu-nhà cửa trôi băng-lúa ngập hết- sống- không chỗ ở; chết- không nơi chôn(tình cảnh thê thảm)->B/cảm+ miêu tả, NT tương phản-> cảnh lụt lội ghê gơm, nỗi thống khổ của nhân dân và lòng cảm thương, xót xa của tác giả.-Quan:ù ván bài to(niềm vui cực độ)Cảnh quan đi “ hộ đê”Cảnh người dân hộ đêTiết 106: Sống chết mặc bay (tiết 2) Phạm Duy TốnIII. Tổng kết:1.Nghệ thuật: - Kết hợp nghệ thuật tương phản và tăng cấp, ngôn ngữ sinh động, giọng văn trào phúng, kết hợp nhiều phương thức biểu đạt2. Nội dung:-Tình cảnh đáng thương của nhân dânvà bộ mặt tàn ác, bất nhân của quan lại phong kiến-Lòng cảm thương với nhân dânvà thái độ căm phẫn, tố cáo bản chất xấu xa của bọn quan lại của tác giả*Ghi nhớ: SGK/T83.Chúc các em học giỏi!
File đính kèm:
- than em.ppt