Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Phú sông Bạch Đằng (Bạch Đằng giang phú) Trương Hán Siêu

I. Tác giả , tác phẩm

1. Tác giả Trương Hán Siêu

- Trương Hán Siêu làm quan dưới đời Trần .

- Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm, sinh thời được các vua Trần tin cậy, nhân dân

- Ông giữ chức Hàn lâm học sĩ, làm môn

- Tác giả hiện nay còn 4 bài thơ, 3

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Phú sông Bạch Đằng (Bạch Đằng giang phú) Trương Hán Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Tác giả , tác phẩm1. Tác giả Trương Hán Siêu- Trương Hán Siêu làm quan dưới đời Trần .- Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm, sinh thời được các vua Trần tin cậy, nhân dân kính trọng- Ông giữ chức Hàn lâm học sĩ, làm môn khách của Trần Quốc Tuấn- Tác giả hiện nay còn 4 bài thơ, 3 bài vănPhú sông Bạch Đằng (Bạch Đằng giang phú) Trương Hán SiêuDi tích còn lại của ” Bạch Đằng giang phú”掛 汗 漫 之 風 凡 , 拾 浩 蕩 之 海 月 ,朝 戛 舷 兮 沅 湘 , 暮 幽 探 兮 禹 穴 。 九 江 五 湖 , 三 吳 百 粵 。 人 跡 所 至 , 靡 不 經 閱 , 胸 吞 雲 夢 者 數 百 , 而 四 方 壯 志 猶 闕 如 也 。 乃 舉 楫 兮 中 流 , 從 子 長 之 遠 游 。 涉 大 灘 口 , 溯 東 潮 頭 , 抵 白 藤 江 , 是 泛 是 浮 。 接 鯨 波 於 無 際 , 蘸 鷂 尾 之 相 繆 。 水 天 一 色 , 風 景 三 秋 。 渚 荻 岸 蘆 , 瑟 瑟 颼 颼 。 折 戟 沉 江 , 枯 骨 盈 邱 。 慘 然 不 樂 , 佇 立 凝 眸 。 念 豪 傑 之 已 往 , 嘆 蹤 跡 之 空 留 。 江 邊 父 老 謂 我 何 求 ? 或 扶 蔾 杖 , 或 掉 孤 舟 , 楫 余 而 言 曰 ﹕ 此 重 興 二 聖 擒 烏 馬 兒 之 戰 地 , 與 昔 時 吳 主 破 劉 弘 操 之 故 洲 也 。 當 其 ﹕ 舳 艫 千 里 , 旌 旗 旖 旎 。 貔 貅 六 軍 , 兵 刃 蜂 起 , 雌 雄 未 決 , 南 北 對 壘 。 日 月 昏 兮 無 光 , 天 地 凜 兮 將 毀 。 彼 必 烈 之 勢 疆 , 劉 龔 之 計 詭 。 自 謂 投 鞭 , 可 掃 南 紀 。 既 而 ﹕ 皇 天 助 順 , 兇 徒 披 靡 。 孟 德 赤 壁 之 師 , 談 笑 飛 灰 。 苻 堅 合 淝 之 陣 , 須 臾 送 死 。 至 今 江 流 , 終 不 雪 恥 。 再 造 之 功 , 千 古 稱 美 。 雖 然 ﹕ 自 有 宇 宙 , 固 有 江 山 。 信 天 塹 之 設 險 , 賴 人 傑 以 奠 安 。 孟 津 之 會 , 鷹 揚 若 呂 。 濰 水 之 戰 , 國 士 如 韓 。 惟 此 江 而 大 捷 , 由 大 王 之 賊 閑 。 英 風 可 想 , 口 碑 不 刊 。 懷 古 人 兮 隕 涕 , 臨 江 流 兮 厚 顏 。 行 且 歌 曰 ﹕ “ 大 江 兮 滾 滾 , 洪 濤 巨 浪 兮 朝 宗 無 盡 。 仁 人 兮 聞 名 , 匪 人 兮 俱 泯 。 ” 客 從 而 賡 歌 曰 ﹕ “ 二 聖 兮 垂 明 , 就 此 江 兮 洗 甲 兵 。 胡 塵 不 敢 動 兮 , 千 古 昇 平 。 信 知 ﹕ 不 在 關 河 之 險 兮 , 惟 在 懿 德 之 莫 京 。 白 藤 江 賦 客有﹕ Nguyên bản Hán văn2.2 Hoàn cảnh ra đời của bài phú - Bài phú sông Bạch Đằng viết từ cảm hứng hào hùng bi tráng khi tác giả là trọng thần của nhà Trần lúc vương triều đang có biểu hiện suy thoái - Sáng tác khi tác giả du ngoạn trên sông Bạch Đằng2. Tác phẩm2.1 Thể loại: Phú cổ thể - Phú: là thể văn Trung Quốc thịnh hành vào thời Hán, dùng lối văn có nhịp điệu, nhằm miêu tả, trình bày sự vật để biểu hiện tư tưởng tình cảm của tác giả. - Phú cổ thể: có trước thời Đường, được làm theo lối biền văn hoặc lối văn xuôi có vần.Sơ đồ sông Bạch Đằng ngày nayDấu tích của những trận thuỷ chiến trên sông Bạch Đằng III. Phân tích tác phẩmBố cục gồm 3 phần1. Phần 1: từ “Khách có kẻcòn lưu” -Nhân vật “khách” và cuộc du ngoạn trở lại cội nguồn2. Phần 2: từ “Bên sông các bô lãongười xưa chừ lệ chan” -Qua lời kể của các bô lão nhân vật “khách”tìm hiểu chiến tích cha ông trên sông Bạch Đằng3. Phần 3: Đoạn còn lại - Niềm tự hào về non sông hùng vĩ gắn với chiến công lịch sử và quan niệm của tác giả về nhân tố quyết định trong công cuộc đánh giặc giữ nướcII. Đọc tác phẩmPhần 1:“ Khách có kẻ:Giương buồm giong gió chơi vơi,Qua cửa Đại Than, ngược bến Đông Triều,Lướt bể chơi trăng maỉ miết.Đến sông Bạch Đằng, thuyền bơi một chiềuSớm gõ thuyền chừ Nguyên, TươngBát ngát sóng kình muôn dặmChiều lần thăm chừ Vũ Huyệt.Thướt tha đuôi trĩ một màuCửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt,Nước trời: một sắc, phong cảnh: ba thu.Nơi có người đi đâu mà chẳng biết.Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu.Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều,Sông chìm giáo gãy, gò đầy sương khô.Mà tráng chí bốn phương vẫn còn tha thiết.Buồn vì cảnh thảm, đứng lặng giờ lâu,Bèn giữa dòng chừ buông chèoThương nỗi anh hùng đâu vắng tá, Học Tử Trường chừ thú tiêu dao,Tiếc thay dấu vết luống còn lưu1. Nhân vật “Khách” a. Đặc điểm nổi bật: - Người ham du ngoạn, thích ngắm cảnh non nước, tìm hiểu cội nguồn lịch sử dân tộc: giong gió chơi vơi, chơi trăng mải miết, sớm, chiềunơi có người đi đâu mà chẳng biết... - Người có tâm hồn phóng khoáng, tự do.b. Bức tranh cảnh sông Bạch Đằng - Liệt kê: sóng kình, nước trời, phong cảnh, bờ lau, bến lách - Thời gian liên hoàn - Không gian rộng lớn - Ngữ điệu trang trọng: “chừ” - Nhịp thơ uyển chuyển→ Bức tranh sông nước đẹp, cổ kính, trang trọng, hùng vĩ→Tâm trạng của người ngắm cảnh : buồn, thương, tiếc nuối + Buồn vì cảnh thảm+ Thương nỗi anh hùng + Tiếc thay dấu vết Ngô Quyền chỉ huy tướng sỹ đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng(năm 938)c. So sánh bút pháp miêu tả ở 8 câu đầu và 12 câu sau - 8 câu đầu: thiên về khái quát ước lệ - 12 câu sau : miêu tả cụ thể, cảnh thực→ Sự chuyển đổi cấu trúc mạch văn thể hiện sự chuyển biến trong tâm trạng của “Khách”→ Tâm trạng của nhân vật “khách” chính là “cái tôi” của tác giả. Tiểu kết phần 1:Nội dung: Bức tranh sông nước Bạch Đằng qua tâm trạng của nhân vật “khách”- tác giảNghệ thuật: khái quát, cụ thể, từ xa tới gần, nhịp điệu uyển chuyếnMột góc sông Bạch Đằng ngày nayCảm ơn sự quan tâm theo dõi của thầy cô và các bạn

File đính kèm:

  • pptPhu song bach dang.ppt