Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 78 : Tiếng Việt: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt

 Hãy đọc đoạn hội thoại sau đây giữa một người cháu (ở thành phố) với người bác(ở nông thôn ra chơi) và phân tích sự khác biệt của những từ phát âmtheo địa phương so với những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân:

-Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê ?

-À chuyện ấy thì dài lắm. Nhấm nha rồi bác kể. Dưng mờ chẳng qua cũng là do cái duyên, cái số Gì thế cháu ?

-Bác nói giọng khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời [ ]

Nhưng mà bác nói là dưng mờ.

Bảo bác nói là bẩu.

-Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu

 (Ma văn Kháng, Heo may gió lộng)

 

ppt24 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 78 : Tiếng Việt: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 78 : Tiếng ViệtNhững yêu cầu về sử dụng Tiếng ViệtNgười soạn: Nguyễn Văn Hào- Trường THPT Huỳnh Thúc KhángI. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt1 . Về ngữ âm và chữ viết :a) Ví dụ aHãy phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết (chính tả), chữa lại cho đúng ở các câu sau :- Khơng giặc quần áo ở đây .giặc :nĩi và viết sai phụ âm cuối giặc -Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.dáo,(dáo : nói và viết sai phụ âm đầu)  sửa lại : ráo-Tôi không có tiền lẽ ,anh làm ơn đỗi cho tôi. sửa lại : giặt lẽđỗilẽ, đỗi : nói và viết sai dấu thanh  sửa lại : lẻ, đổi Hãy đọc đoạn hội thoại sau đây giữa một người cháu (ở thành phố) với người bác(ở nông thôn ra chơi) và phân tích sự khác biệt của những từ phát âmtheo địa phương so với những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân:-Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê ?-Àchuyện ấy thì dài lắm. Nhấm nha rồi bác kể. Dưng mờ chẳng qua cũng là do cái duyên, cái sốGì thế cháu ?-Bác nói giọng khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời []Nhưng mà bác nói là dưng mờ.Bảo bác nói là bẩu.-Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu (Ma văn Kháng, Heo may gió lộng)b) Ví dụ b: * Nhận xét- Dưng mờ :phát âm sai (phát âm theo địa phương) sửa lại : nhưng màMờ :phát âm sai (phát âm theo địa phương) sửa lại : mà- Bẩu âm sai (phát âm theo địa phương) sửa lại : bảoLàm thế nào để nói , viết đúng chuẩn mực ?- Ngữ âm :Phát âm theo âm thanh chuẩn của Tiếng Việt .- Chữ Viết :Viết đúng theo các qui tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nĩi chung .Tĩm lại* Bài tập vận dụng: Lựa chọn những từ viết đúng trong các trường hợp sau :Bàng hoàng,Chất phátLãng mạngTrao chuốtNồng nàngĐẹp đẽVẫn vơRộng rãiVui vẽBền bĩBàn hoàngChất phácLãng mạnTrau chuốtNồng nànĐẹp đẻVẩn vơRộng rải,Vui vẻBền bỉSAIĐÚNG2. Về từ ngữ : a) Ví dụ a :Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau : Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau ?- Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề thầy giáo truyền tụngtruyền tụng  S + truyền tụng  nhầm lẫn từ Hán việt gần âm, gần nghĩa chữa lại: truyền thụ hoặc truyền đạt  Những học sinh trong nhà trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáotruyền thụ .- Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.chót lọt.  S+ chót lọt -> sai về cấu tạo + chữa lại : chót; cuối cùng  Sửa lại : Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên ngang đến phútCuối cùngchót .truyền đạtb/ Lựa chọn những câu dùng từ đúng trong các câu sau:1/ Anh ấy có một yếu điểm :không quyết đoán trong công việc. 2/ Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.3/ Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.4/ Tiếng việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là tiếng rất linh động phong phú. Câu 1 : -sai từ “yếu điểm” -> không đúng hình thức cấu tạo Câu 4:- sai từ “linh động” -> không đúng nghĩa câu sai câu đúng câu đúng Câu saisinh độngđúngđiểm yếuđúngyếu điểmlinh động- chữa lại : điểm yếu-chữa lại : sinh động-Đúng với hình thức và cấu tạo. -Đúng ý nghĩa.- Đúng đặc điểm ngữ pháp.Làm thế nào để viết đúng về từ ngữ ?Phải hiểu nghĩa của từVề từ ngữ phải sử dụng như thế nào ?Tĩm lại3 .Về ngữ pháp:a) Ví dụ 1: Hãy phát hiện và chữa lồi về ngữ pháp trong các câu sau:a/ Qua tác phẩm “ Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. Cách chữa 1 : bỏ từ “qua” Tác phẩm “ Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.”- Cách chữa 2: bỏ từ “của” thay vào đó bằng dấu phẩy Qua tác phẩm “ Tắt đèn” , Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.Khơng phân định rõ các thành phần chủ ngữ và trạng ngữCách chữa 3: bỏ từ “đã cho” thay vào đó bằng dấu phẩy Qua tác phẩm “ Tắt đèn” của Ngô Tất Tố ,ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.”Cho biết câu này sai về lỗi gì ?b/ Lòng tin tưởng sâu sắc của các thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình. Chữa lại cách 1 : Thêm chủ ngữ : Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ, đã được biểu hiện trong tác phẩm.- Chữa lại cách 2: Thêm vị ngữ: Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ.Câu chưa đủ các thành phần chính ,chỉ là một cụm danh từ phát triển dài .Cho biết câu này sai về lỗi gì ?b) Ví dụ 2: Lựa chọn những câu văn đúng trong các câu sau :1/ Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.2/ Ngôi nhà sẽ làm cho bà sống hạnh phúc hơn.3/ Có được ngôi nhà, bà sống hạnh phúc hơn.4/ Ngôi nhà đã mang lại nìềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.3/ Có được ngôi nhà, bà sống hạnh phúc hơn. Đ 4/ Ngôi nhà đã mang lại nìềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà. Đ1/ Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn. S2/ Ngôi nhà sẽ làm cho bà sống hạnh phúc hơn Đ1/ Có được ngôi nhà người ta đã làm cho, bà sống hạnh phúc hơn.ĐKhi có, ĐCách chữa 1Cách chữa 2c) Ví dụ 3: Từng câu trong trong đoạn văn sau đều đúng, nhưng đoạn văn không có được tính thống nhất chặt chẽ. Hãy phân tích lỗi và sửa lại:Sgk“Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại . Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hoà thuận hạnh phúc với cha me ï. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà ,cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời . Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn . Còn Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị . Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân . Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc”. Chữa lại :“Thúy Kiều và Thúy Vân đều la øcon gái của ông bà Vương viên ngoại . Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hoà thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đêù có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phái hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang, thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hạnh phúc”.Tĩm lạiVề ngữ pháp phải đảm bảo yêu cầu nào ? -Viết câu theo đúng qui tắc ngữ pháp Tiếng Việt. -Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa. -Sử dụng dấu câu thích hợp.-Các câu trong đoạn cần được liên kết chặt chẽa/ Hãy phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ: -Trong một biên bản về một tai nạn giao thông: Hoàng hôn ngày 25-10, lúc 17g30 tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông. -Trong một bài văn nghị luận: Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹpHoàng hônhết sức làHoàng hôn : dùng trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật sửa lại : buổi chiềuhết sức là : dùng trong khẩu ngữ  sửa lại :rất hoặc vô cùng Phân tíchBuổi chiềurất cao đẹp (vô cùng cao đẹp).4Về phong cách ngơn ngữ: Về PCNN phải đảm bảo yêu cầu nào ?-Nĩi ,viết phù hợp với đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngơn ngữ .Tĩm lạiII . Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao :1.Phân tích ngữ liệua) Trong câu tục ngữ “Chết đứng còn hơn sống quì”, các từ øđứng và qùi được sử dụng theo nghĩa nào? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biểu cảm ra sao?Trong câu tục ngữ “Chết đứng còn hơn sống quì” - “ đứng” . “quì “ dùng theo nghĩa chuyển :+ “chết đứng”: Chết hiên ngang có khí phách cao đẹp+ “sống quì: quì luỵ hèn nhátMang tính hình tượng , biểu cảm. Cụm từ chiếc nôi xanh, cái máy điều hoà khí hậu để biểu thị cây cối  dùng chúng vừa có tính hình tượng , vừa có tính cụ ï thể vừa tạo được cảm xúc thẫm mĩ (tính biểu cảm ).b) Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh trong câu sau: Chúng ta luôn nằm trong chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hoà khí hậu của chúng ta.c) Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Hồ Chí Minh viết: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu nước.” Hãy phân tích giá trị nghệ thụât của phép điệp, phép đối của nhịp điệu trong từng câu văn trên. Đoạn văn dùng: + Phép đối và phép điệp: ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm + Nhịp điệu: dứt khoát khoẻ khoắn(Ai có súng- dùng súng. Ai có gươm - dùng gươmcuốc , thuổng, gậy gộc.)làm cho lời kêu gọi có âm hưởng hùng hồn, vang dội  tác động mạnh mẽ đến người đọc, người nghe .Ngoài việc sử dụng Tiếng Việt theo đúng chuẩn mực,còn cần phải sử dụng như thế nào để đạt hiệu quả cao ?- Sáng tạo ,chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung ,theo các phép tu từ .Tĩm lạiLàm thế nào đểsử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao?Lựa chọn từ ngữ thích hợp.Sử dụng các biện pháp tu từ* Bài tập vận dụng Cho biết trong hai ví dụ dưới đây , ví dụ nào sử dụng từ hay ( biểu cảm) hơn ?-Non cao những ngĩng cùng trơng Suối khơ dịng lệ chờ mong tháng ngày .-Non cao những ngĩng cùng trơng Suối tuơn dịng lệ chờ mong tháng ngày . -Non cao những ngĩng cùng trơng Suối khơ dịng lệ chờ mong tháng ngày . ( Tản Đà) khơBiểu cảm hơn 1/ Trong những từ dưới đây, từ nào viết sai? A. Trau chuốt B. Đẹp đẻ C. Lãng mạn D. Chặt chẽ2/ Khi nói và viết, việc dùng từ ngữ phải đảm bảo yêu cầu nào sau đây?A/ Đúng hình thức âm thanh và cấu tạo từ trong tiếng Việt.B/ Đúng ý nghĩa từ, đúng các đặc điểm ngữ pháp của từ.C/ Phù hợp với phong cách ngôn ngữ của văn bản.D/ Cả A, B, C đều đúng.B. Đẹp đẻD/ Cả A, B, C đều đúng.III. Luyện tậpNhững yêu cầu về sử dụng Tiếng ViệtSử dụng đúng theo cácchuẩn mực của Tiếng ViệtPhong Cách ngôn ngữNgữ phápNgữ âm, chữ viếtTừ ngữSử dụng hay, đạt hiệu quả caoCác phép tu từSáang tạo linh hoạt3/ Những từ ngữ và cách nói trên đây có thể sử dụng trong lá đơn đề nghị được không? Vì sao?Bẩm cụ , từ ngày cụ bắt đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở tù: bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước một thước cắm dùi không có , chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ , cụ lại cho con đi ở tù. (Nam Cao, Chí Phèo)Không thể dùng trong một lá đơn vì không phù hợp với phong cách ngôn ngữ hành chính ( mặc dù mục đích nói giống nhau), những từ ngữ và cách nói trên thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.4 / Phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của từ lớp (thay cho từ hạng ) và của từ sẽ (thay cho từ phải)trong bản di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh (lúc đầu Bác dùng từ hạng, phải , sau đó gạch bỏ) :-Năm nay,tôi vừa 79 tuổi, đã là [hạng] lớp người “xưa nay hiếm”-Vì vậy tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi [phải] sẽ đi gặp các cụ Các Mác, cụ Lê –nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi khỏi thấy đột ngột. (Bút tích “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.)-“Lớp” :Phân biệt người theo tuổi tác, theo thế hệ.-“Hạng”:Phân biệt theo chất lượng tốt xấu .“Lớp” Chính xác và biểu cảm hơn  phù hợp hơn -”Sẽ” :Có sắc thái nhẹ nhàng ,than thản ,thích hợp với quan niệm về cái chết của Bác.-”Phải”: Có ý nghĩa nặng nề ,bắt buộc.“Sẽ” : Chính xác , biểu cảm  phù hợp hơn .XIN CHÚC SỨC KHỎE VÀ CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CƠ

File đính kèm:

  • pptnhung yeu cau khi su dung tieng Viet.ppt