Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Ôn tập phần Tiếng Việt

a. Đặc điểm của văn bản:

 - Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.

 - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc.

 - Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung .

- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Ôn tập phần Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 98 – TIẾNG VIỆTÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆTKhái niệmCác nhân tố giao tiếp Quá trình giao tiếpHoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, hành động-Nhân vật -Hoàn cảnh -Nội dung Mục đích Phương tiện - Cách thức giao tiếp BÀI TẬP 1 (138)Tạo lập văn bản. Lĩnh hội văn bảnĐẶC ĐIỂMNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTHoàn cảnh và điều kiện sử dụngCác yếu tố phụ trợĐặc điểm chủ yếu về từ và câu- Người nói, người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau- Thể hiện bằng chữ viết, tiếp nhận bằng thị giác- Từ khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng.nét mặt, cử chỉ, điệu bộ- Hệ thống dấu câu, các kí hiệu, hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ- Lời nói giao tiếp hằng ngày, ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa ngôn ngữ- Câu tỉnh lược- Suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa- Tính chính xác BÀI TẬP 2 (138)a. Đặc điểm của văn bản: - Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc. - Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung .- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định. BÀI TẬP 3 (138)Văn bảnVB thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuậtVB thuộc phong cách ngôn ngữ hành chínhVB thuộc phong cách ngôn ngữ chính luậnVB thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt VB thuộc phong cách ngôn ngữ khoa họcVB thuộc phong cách ngôn ngữ báo chíb. Các loại văn bản phân biệt theo PCNN Phong cách ngôn ngữ sinh hoạtPhong cách ngôn ngữ nghệ thuật- Tính cụ thể- Tính cảm xúc- Tính cá thể- Tính hình tượng- Tính truyền cảm- Tính cá thể hóa BẦI TẬP 4 (139)Sơ đồ ngữ hệ thể hiện mối quan hệ họ hàng của tiếng ViệtHọ Nam ÁMun-đaMon-KhơmeViệt-MườngPọng-ChứtViệtMườngChứt-pọngPakatanThà vựngThời kìLịch sử phát triển của tiếng ViệtThời kì dựng nướcTiếng Việt đã tạo dựng được cơ sở vững chắc để có thể tiếp tục tồn tại và phát triển.Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộcThời kì độc lập tự chủ Thời kì Pháp thuộcTừ sau Cách mạng tháng Tám đến nayTiếng Việt bị tiếng Hán chèn ép , vay mượn từ ngữ Hán theo hướng Việt hóa.Với sự xuất hiện của chữ NômTiếng Việt bị tiếng Pháp chèn ép hoạt động sôi nổi của văn chương, báo chí trong thời kì này làm cho tiếng Việt càng thêm phong phú, uyển chuyển.Tiếng Việt giữ vai trò chính thống, có đầy đủ khả năng đảm đương vai trò ngôn ngữ quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.b. Kể tên một số tác phẩm văn học Việt Nam. - Chữ Hán:+ Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt) + Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)+ Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập (Nguyễn Trãi), - Chữ Nôm: + Truyện Kiều, Văn chiêu hồn (Nguyễn Du),+ Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi)+ Thơ Nôm Hồ Xuân Hương- Chữ quốc ngữ:+ Lão Hạc, Chí Phèo (Nam Cao)+ Tắt đèn (Ngô Tất Tố)Về ngữ âm và chữ viếtVề từ ngữVề ngữ phápVề phong cách ngôn ngữ- Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt.- Cần viết đúng chính tả và các quy định về chữ viết.- Dùng đúng âm thanh và cấu tạo của từ.- Dùng đúng nghĩa của từ.- Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp của từ.- Dùng từ phù hợp với phong cách ngôn ngữ- Câu cần đúng ngữ pháp.- Câu cần có dấu câu thích hợp.- Các câu có liên kết.- Đoạn văn và văn bản có kết cấu mạch lạc, chặt chẽCần sử dụng các yếu tố ngôn ngữ thích hợp với phong cách ngôn ngữ của toàn văn bản.Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt BÀI TẬP 6 (139)a. Muốn chiến thắng đòi hỏi ta phải chủ động tiến công. b. Muốn chiến thắng, ta phải chủ động tiến công. c. Được tham quan danh lam thắng cảnh làm chúng ta thêm yêu đất nước. d. Được tham quan danh lam thắng cảnh, chúng ta thêm yêu đất nước. e. Qua hoạt động thực tiễn nên ta rút ra được những kinh nghiệm quý báu. g. Qua hoạt động thực tiễn, ta rút ra được những bài học quý báu. h. Nhờ trải qua hoạt động thực tiễn, nên ta rút ra những bài học quý báu.BÀI TẬP 7 (139)bdgh

File đính kèm:

  • pptTiet 98 on tap tieng Viet.ppt