Bài giảng Ngữ văn 10 Tiết 35: Tiếng việt Luyện tập về nghĩa của từ

a. Hãy xác đinh các nghĩa khác nhau của từ ăn được thể hiện trong những câu sau:

1- Lên ăn cơm vàng cơm bạc nhà ta

Chớ ăn cơm hẩm áo hoa nhà người

2- hai mẹ con thì ăn trắng mặc trơn

3- Chuông khánh còn chẳng ăn ai,

4- người ta thịt ăn mất rồi

 

pptChia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 Tiết 35: Tiếng việt Luyện tập về nghĩa của từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 35. Tiếng việt luyện tập 1. Bài tập 1a. Hãy xác đinh các nghĩa khác nhau của từ ăn được thể hiện trong những câu sau:1- Lên ăn cơm vàng cơm bạc nhà ta Chớ ăn cơm hẩm áo hoa nhà người2- hai mẹ con thì ăn trắng mặc trơn3- Chuông khánh còn chẳng ăn ai,4- người ta thịt ăn mất rồi- Nghĩa của từ ăn trong ví dụ 1: tự cho vào cơ thể thức nuôi sống- Nghĩa của từ ăn trong ví dụ 2: ăn ngon, mặc đẹp, sống nhàn hạ sung sướng. - Nghĩa của từ ăn trong ví dụ 3: giành phần hơn, phần thắng - Nghĩa của từ ăn trong ví dụ 4: làm tiêu hao, huỷ hoạib. Từ ăn ở câu nào được dùng với nghĩa gốc, ở câu nào được dùng với nghĩa chuyển?- Từ ăn ở câu 1 và 4 được sử dụng theo nghĩa gốc- Từ ăn ở câu 2 và 3 được sử dụng theo nghĩa chuyểnc. Hãy tìm ví dụ để chứng tỏ các từ đầu, tay, cánh, chân là những từ nhiều nghĩa?- Đầu: (nghĩa gốc)Phần trên cùng của thân thể con người, hây phần trước nhất của thân thể động vật, nơi có bộ óc và nhiều giác quan- Đầu: (nghĩa chuyển)Đầu cầu, sóng bạc đầu, thu nhập tính theo đầu người, đầu hàng, đầu bếp.- Tay: (nghĩa gốc)Bộ phận phía trên của cơ thể người hoặc chi trước của động vật. - Tay: (nghĩa chuyển)Tay đôi, tay thơ săn, tay chơi- Chân: (nghĩa gốc)Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi đứng- Chân: (nghĩa chuyển)Chân bàn, chân núi, chân lí2. Bài tập 2a. Sự xác nhau về nghĩa giữa mỗi từ in đậm với từ chết và cho biết tác dụng của những từ ấy?2. Bác Dương thôi đã thôi rồi3. Làm sao bác đã vội về ngay4. Vội vàng chi đã mải lên tiên5. Bác chẳng ở dẫu van chẳng ở1. Mẹ Tấm chết từ hồi Tấm mới biết đi. Sau đó ít năm, người cha cũng chết- Từ chết trong ví dụ 1 mang nghĩa gốc: mất khả năng sống, không còn biểu hiện của sự sống.- Các từ: thôi, về, lên tiên, chẳng ở không phải Là từ đồng nghĩa với chết. Nó có chung nét nghĩa, diễn tả hoạt động vừa chấm dứt để chuyển sang hoạt động khác- Nguyễn Khuyến sử dụng lâm thời nét nghĩa này để nói về cái chết-> Bài thơ Khóc Dương Khuê là tiếng nói nội tâm của Nguyễn Khuyến bày tỏ nỗi xót đau thương tiếc khi nghe bạn qua đời. Không dùng từ chết, ý không muốn nói trực tiếp, nói tránh, nói giảmb. Tìm những từ đồng nghĩa với chết, đặt câu với từ đó3. Bài tập 33. Bài tập 3Chỉ ra những từ trái nghĩa dùng trong câu:Trẻ cậy cha, già cậy con - Bán anh em xa mua láng giềng gầnTừ trái nghĩa:TrẻGià> tạo ra tiếng cười>< chỉ răng lợi (bộ phận của cơ thể người)

File đính kèm:

  • pptTiet 35 Luyen tap ve nghia cua tu.ppt