Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Bình ngô đại cáo

I . PHẦN GIỚI THIỆU

 1. TÁC GIẢ : Nguyễn Trãi thừa lệnh vua Lê Thái Tổ (Lê Lợi)viết

2.Thể loại :

 - Cáo : vua chúa nêu một tuyên ngôn ,kết thúc chiến tranh,mở ra kỷ nguyên hoà bình .

 -Hình thức : Chữ Hán, Văn biền ngẫu ,nghịluận xã hội ( lậpluận chặt chẽ,lý lẽ đanh thép )

3.Hoàn cảnh ra đời : Đầu 1428, sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh gian khổ , quân ta đạit hắng

 

ppt38 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Bình ngô đại cáo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VĂN XUÔI TRUNG ĐẠI VIỆT NAMBÌNH NGÔ ĐẠI CÁONGUYỄN TRÃILÊ THÁI TỔI . PHẦN GIỚI THIỆU 1. TÁC GIẢ : Nguyễn Trãi thừa lệnh vua Lê Thái Tổ (Lê Lợi)viết 2.Thể loại : - Cáo : vua chúa nêu một tuyên ngôn ,kết thúc chiến tranh,mở ra kỷ nguyên hoà bình . -Hình thức : Chữ Hán, Văn biền ngẫu ,nghịluận xã hội ( lậpluận chặt chẽ,lý lẽ đanh thép )3.Hoàn cảnh ra đời : Đầu 1428, sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh gian khổ , quân ta đạit hắng3.Bố cục : A. Nêu mụctiêu kháng chiến ( vì bảo vệ văn hiến, bằng đường lối nhân nghĩa)B.Kể tôi ác giặc C. Thế trận của ta -buổi đầu kháng chiến-chiến dịch trong nước -chiến dịch biêngiới.D. Kỷ nguyên hoà bình .4. TỪ KHÓ : - Nhân nghĩa : (đường lối kháng chiến của quân Lê Lợi ) lòng thương người (nhân ) làm việc phải >lợi Bài học : cha ông ( Thời Lý –thời Trần ) đã nêu cao hai mụctiêu (nguyên lý này ) và dành thắng lợi vẻ vangLý Thường KiệtTrần nhật Duậthào kiệt đời nào cũng có Núi sông bờ cõi đã chia,Triệu,Đinh ,Lý ,TrầnHÁN ĐỪONG TỒNG NGUYÊNTK : Nguyên lý nền tảng (mục tiêu kháng chiến ) được Lê Lợi chỉ ra rất rõ. Đây là yếu tố để nhân dân ủng hộ ,lịch sử ca ngợi và cuộc kháng chiến thành công-Lập luận chặt chẽ2. Nguyên nhân ta kháng chiến : Giặc gây tội ác :Đạp đổ văn hiến :-chiếm ngôi : quân Minh gây hoạ( Do họ Hồ phiền hà chính sự)-chiếm đất : vơ vét tận cùng mọi nguồn tài nguyên quý giá của nước ta.-chà đạp dân : thẳng tay sát hại, bóc lột B.Bằng đường lối phi nhân nghĩa :-phi nhân :tàn hại côn trùng cây cỏ, nặng nề phu phen, tan tác canh cửi -phi nghĩa : chà đạp lẽ phải(dối trời ,lừa dân / gây binh kết oán )-hậu quả :tội ác vô cùng tolớn, đáng trừng trịTK : Bằng lối lậpluận chặtchẽ,lý lẽ xác đáng,giọng văn cămphẫn,tg chỉ ra nguyênnhân thất bạicủa giặc :chà đạp vănhiến,phi nghĩa 2. QUÁ TRÌNH KHÁNG CHIẾN(phần3)*Giai đoạn 1 :Buổi đầu , gặp nhiều khókhăn (ta.. địch nhiều) *Nhằm bảo vệ Vănhiến - Lãnh thổ : vùng núi Lam sơn , chốn hoang dã-lãnh đạo : gặpnhiều bất lợi –nhưng quyết tâm cao Nhân dân : Thiếu tuấn kiệt, nhân tài-LÊ LAI LIỀU MÌNH CỨU CHÚABằng đường lối nhân nghĩa : - tin vào mệnh trời-đoàn kết toàn dân-chiến thuật du kích mỹ nhân kếYếu chống mạnh,ít địch nhiều : lối đánh du kíchTK : Cuộckháng chiến buổi đầu vo cùng gian nan,nhưng dựa vào mụctiêu chính, Lê Lợi và Nguyễn Trãi luôn vững lòng. Lậpluận chặt chẽ,lý lẽ thuyêt phụcGiai đoạn 2 : CHIẾN DỊCH TRONG NƯỚC :Nhằm bảo vệ vănhiến :- Giành lại lãnh thổ : đánh từ Nghệ an (Bồ Đằng,Trà Lân ) ra Thanh hoá ( Tây kinh ) ra Hà nội ( Đông đô ) chuyển ra Hà Tây (Tốt đọng): thế trúc chẻ, tro bay - giành quyền thống trị cho người lãnh đạo : bắt, giết nhiều tướng giặc (TrầnTrí, SơnThọ Lý An,Phương Chính,Trần hiệp ,Lý Lượng )-Bảo vệ dân: giặcthất bại thảm hại: Máu chảy thành sông, thây chất đầy nội +Bằng sự nhânnghĩa : -dùng đạinghĩa và chínhânĐánh thế chẻ treĐường lối ngoại giao (mưu phạt tâm công )+Bằng tư tưởng nhân nghĩa : -dùng đại nghĩa và chí nhân:Đánh thế chẻ treĐường lối ngoại giao (mưu phạt tâm công )GIAI ĐOẠN 3 : CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI + Bảo vệ văn hiến: - Bảo vệ lãnh thổ : Trận Chi Lăng – Lạng sơnGiành quyền thống trị : đập tan âm mưu của vua Tuyên Đứcgiết hai tướng giỏi ( Liễu Thăng, MộcThạnh )-khí thế : thần tốc (đánh một hồi trống,haihồi ->tan tác kình ngạc, chim muông- thế trậnchủ động: ta thuận đà,( đưa lưỡi dao tung phá)giặc bí nước( quay mũi giáo đánh nhau)Bảovệ dân :Tiêu diệt quân giặc (Thây chất đầy đường,thành núi, máu trôi đỏ nước, máu chảy trôi chày )+ Bằng tư tưởng nhân nghĩa :- thế trậnchủ động: ta thuận đà,giặc bí nước . -lực lượng chủ động: chọn người hùng hổ,vuốt nanh (tài giỏi)-đẩy giặcvào thế thất bại thảm hại,nhục nhã ( cởi giáp ra hàng,xincứu mạng, hồn bay phách lạc,tim đập chân run )-thái độ khoan hồng cao cả(cấp trăm thuyền,nghìn ngựa cho giặc về nước ) TK: Ba giai đoạn chính,bằng hai mục tiêu,lối lập luận chặt chẽ .lý lẽ xác đáng, tác giả khái quát lại cuộc kháng chiến gian khổ nhưng vẻ vang 4. KẾT LUẬN a.NHận định chung : Thái bình vững chắc muôn thở ->vững tin ở tương laib. Liên hệ : NHờ trời đất tổ tông khôn thiêng giúp đỡ-> tự hào về truyền thống chống ngoại xâmcủa dân tộcIII. GHINHỚ :1. Bản tuyên ngôn độc ập, áng thiên cổ hùng văn của dân tộc2. Bài học giữ nước sâu sắc : bảo vệ văn hiến, bằng đường lối nhân nghĩa

File đính kèm:

  • pptngu van 10(7).ppt