Hiểu biết về những thuận lợi, khó khăn to lớn của cách mạng nước ta trong những năm đầu của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Nắm được công cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ và chống bọn Tưởng Giới Thạch và bọn phản cách mạng. Nội dung Hiệp định sơ bộ và Tạm ước 14/9 .
- Bồi dưỡng tình yêu nước, sự cảm thông và kính phục những việc làm của chính quyền và nhân dân.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh.
8 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Lịch sử - Bài 24 - Tiết 29: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền nhân dân 1945 - 1946, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/2/ 08 Ngày giảng: 28/2: 9A
1/3: 9B
Chương IV: Việt Nam từ sau cách mạng tháng tám đến
Toàn quốc kháng chiến
Bài 24. Tiết 29
Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền nhân dân1945 - 1946.
I.Mục tiêu cần đạt:HS
-Hiểu biết về những thuận lợi, khó khăn to lớn của cách mạng nước ta trong những năm đầu của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Nắm được công cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ và chống bọn Tưởng Giới Thạch và bọn phản cách mạng. Nội dung Hiệp định sơ bộ và Tạm ước 14/9 .
- Bồi dưỡng tình yêu nước, sự cảm thông và kính phục những việc làm của chính quyền và nhân dân.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh.
II.Chuẩn bị:
Thầy: bài soạn + tài liệu.
Trò: sưu tầm tư liệu.
III.Phần thể hiện tren lớp:.
1. ổn định tổ chức : sĩ số 9a /28 ; 9b /39.
2. Kiểm tra bài cũ.
2.1Hình thức kiểm tra( miệng )
2.2.Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi:
?Tại sao nói tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám là (( ngàn cân treo sợi tóc ))?
* Đáp án:
1.Khó khăn: Nội phản và ngoại xâm.Sự non yếu của chính quyền cách mạng,nhữnh di hại của thực dân phong kiến để lại trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, tài chính, văn hoá và xã hội
3.1Nêu vấn đề: ở tiết trước chúng ta tìm hiểu và thấy được sau cách mạng tháng tám năm 1945nước ta đứng trước những khó khăn to lớn, dưới sự lãnh đạo của đảngta đã giảI quyết bước đầu khó khăn về kinh tế, tài chính,còn giặc ngoại xâm ta giải quyết ra sao chúng ta tìm hiểu bài hôm nay
3.2.Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 4.
- GV giới thiệu.
- HS đọc phần chữ nhỏ.
Em nhận xét gì về lực lượng của địch? So sánh với lực lượng của ta?
- Địch trang bị tối tân, lực lượng mạnh.
- Ta trang bị thô sơ, quân không chính quy.
- HS quan sát hình 44. Nhận xét gì về tinh thần nhân dân ủng hộ Nam Bộ kháng chiến?
- Tinh thần ủng hộ rất mạnh mẽ.
Hoạt động 5.
- HS đọc SGK.
Âm mưu của Tưởng như thế nào?
- Âm mưu phá hoại, nham hiểm.
Chính sách của ta như thế nào? Nhận xét gì về chính sách ấy?
- Chính sách vừa mềm dẻo, vừa khôn khéo, cứng rắn.
Hoạt động 6
Âm mưu của pháp như thế nào?
Tình hình đất nước ta như thế nào?
- Hết sức khó khăn, hai kẻ thù mạnh.
Em nhận xét gì về đường lối của ta?
- Mềm dẻo, khôn khéo. ứng xử linh hoạt.
- HS đọc phần chữ nhỏ SGK.Nêu nội dung của hiệp định?
Sau khi kí hiệp định thái độ của Pháp như thế nào?
- Tiếp tục gây chiến.
Nêu nội dung của tạm ước?
Chủ trương của ta đối với Pháp, Tưởng có gì khác nhau?
- Pháp : ta nhượng bộ hoà hoãn để đuổi Tưởng.
Hoà hoãn với Pháp có ý nghĩa gì?
- Để đuổi Tưởng.
- Tạo điều kiện cho ta chuẩn bị mọi mặt để kháng chiến lâu dài.
IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống Thực dân Pháp trở lại xâm lược.
- Đêm ngày 22 rạng ngày 23/9/1945 Pháp đã trở lại xâm lược Nam Bộ, nhân dân chống trả quyết liệt.
- 10/1945 Pháp tiếp tục đưa quân vào Nam Bộ.
- TW Đảng,Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến. Nhân dân hưởng ứng mạnh mẽ.
V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng.
- Ta phải đối phó với âm mưu phá hoại của 20 vạn quân Tưởng.
- Tưởng phá hại từ bên tronng đòi ta phải cải tổ chính phủ.
- Ta nhượng bộ chúng một số quyền lợi nhưng rất cứng rắn , kiên quyết đối với những yêu cầu vi phạm chủ quyền dân tộc.
VI. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và tạm ước Việt Pháp (14/9/1946).
- Pháp chuẩn bị tiến quân ra Bắc, câu kết với Tưởng.
- Ta hoà hoãn với Pháp để đánh Tưởng.
+ Kí hiệp định sơ bộ 6/3/1946.(SGK)
+ Kí tạm ước 14/9/1946.(SGK)
4. Củng cố:kiểm tra đánh giá:
?Tại sao nói: tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám là(( ngàn cân treo sợi tóc.))
BT: Việc tổ chức tổng tuyển cử bầu quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp có ý nghĩa?
A. Bảo vệ độc lập dân tộc B. Thực hiện liên minh công nông
C. Củng cố khối đoàn kết toàn dân chung quanh Đảng D. Cả ba ý trên
5. HD học bàivà làm bài tập ở nhà:- Học bài theo nội dung đã phân tích.
Chuẩn bị bài 25 theo câu hỏi SGK
DANH SACH HS ĐƯỢC BỒI DƯỠNG
Lớp: 9A
STT
Họ và tờn
Mức độ nhận thức
1
Lũ Văn Cương
TB
2
Lũ Thị Dung
TB
3
Nguyễn ThỊ Đào
TB
4
Quàng Văn Đụng
TB
5
Quàng Thị Hợi
TB
6
Quàng Thị Hiền
TB
7
Quàng Thị Hương
TB
8
Quàng Văn Long
TB
9
Quàng Văn Nam
Yếu
10
Quàng Thị Quý
Khỏ
11
Lừ Văn Sơn
TB
12
Quàng Văn Sơn
TB
13
Quàng Văn Phong
yờỳ
14
Lũ Thị Phương
TB
15
Lũ Văn Tài
TB
16
Lường Văn Tuấn
TB
17
Bựi Văn Thắng
TB
18
Lũ Văn Vinh
yờỳ
DANH SACH HS ĐƯỢC BỒI DƯỠNG
Lớp: 9A
STT
Họ và tờn
Mức độ nhận thức
1
Trỏng Lao Du
TB
2
Lũ Văn Du
TB
3
Lừ Thị Giang
TB
4
Hà Thị Hoa
Gỏi
5
Đỗ Văn Hiệp
Khỏ
6
Hoàng Thị Hồng
Gỏi
7
Lũ Thị Hường
Gỏi
8
Phan Văn Khải
TB
9
Hà Quốc Khỏnh
TB
10
Quàng Văn Khỏnh
TB
11
Lũ Thị Kiều
Khỏ
12
Mố Thị Lợi
TB
13
Lũ Văn Luõn
TB
14
Quàng Văn Nam
TB
15
Mố Văn Nghĩa
TB
16
Lũ Văn Quý
TB
17
Quàng Văn Sơn
TB
18
Hoàng Thị Thu
Khỏ
19
Quàng Thị Thuý
Gỏi
20
Mố Văn Tĩnh
TB
21
Mố Văn Trường
Yờỳ
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠN HS
KHỐI: 9
I/ Mục tiờu:
Kiến thức: HS nắm được những nột chớnh của lịch sử VN trong từng giai đoạn. Từ 1919-2000:
- Giai đoạn 1930-1939. Giai đoạn 1939-1945 . Giai đoạn 1945-1954. Giai đoạn 1954-1975. Giai đoạn 1975-2000
Kĩ năng: Rốn luyện kĩ năng nhận biết, tư duy, vận dụng
Thỏi độ: Hiểu và phỏt huy học tập những tinh hoa của DT trờn TG
Thỏng
Tuần
Số tiết
Nội dung
Hỡnh thức phụ đạo
1
21
1
Cm VN trước khi đảng cộng sản ra đời
Kết hợp
22
2
Đảng cộng sản VN ra đời
Kết hợp
23
Phong trào CM VN trong nhữg năm 1930-1931
Kết hợp
2
25
3
Cuộc vận đụng dõn chủ 36- 39
Kết hợp
26
4
VN trong những năm 39- 45
Kết hợp
27
Tổng K/ n thỏng tỏm năm ‘ 45
Kết hợp
3
29
5
Cuộc đấu tranh bảo vệ và XD chớnh quyền dõn chủ ND
Kết hợp
30
Những năm đầu của cuộc k/c toàn quốc chống TD Phỏp
Kết hợp
31
6
Cuộc k/c chống TD Phỏp XL kết thỳc
Kết hợp
4
32
7
Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước ( 1965- 1973)
Kết hợp
33
Hoàn thành giải phúng MN thống nhất đất nước
Kết hợp
35
8
VN trờn đường đổi mới đi lờn CNXH
Kết hợp
DANH SÁCH HS ĐƯỢC BỒI DƯỠNG
KHỐI: 9
STT
Họ và tờn
Lớp
Mức độ nhận thức
Thỏng 1
Thỏng 2
Thỏng 3
Thỏng 4
1
Lũ Văn Cương
9A
TB
2
Lũ Thị Dung
9A
TB
3
Nguyễn TĐào
9A
TB
4
Quàng V Đụng
9A
TB
5
Quàng Thị Hợi
9A
TB
6
Quàng T Hiền
9A
TB
7
Quàng T Hương
9A
TB
8
Quàng Văn Long
9A
TB
9
Quàng Văn Nam
9A
Yếu
10
Quàng Thị Quý
9A
Khỏ
11
Lừ Văn Sơn
9A
TB
12
Quàng Văn Sơn
9A
TB
13
Quàng V Phong
9A
yờỳ
14
Lũ Thị Phương
9A
TB
15
Lũ Văn Tài
9A
TB
16
Lường Văn Tuấn
9A
TB
17
Bựi Văn Thắng
9A
TB
18
Lũ Văn Vinh
9A
yờỳ
19
Trỏng Lao Du
9B
TB
20
Lũ Văn Du
9B
TB
21
Lừ Thị Giang
9B
TB
22
Hà Thị Hoa
9B
Gỏi
23
Đỗ Văn Hiệp
9B
Khỏ
24
Hoàng Thị Hồng
9B
Gỏi
25
Lũ Thị Hường
9B
Gỏi
26
Phan Văn Khải
9B
TB
27
Hà Quốc Khỏnh
9B
TB
28
Quàng VKhỏnh
9B
TB
29
Lũ Thị Kiều
9B
Khỏ
30
Mố Thị Lợi
9B
TB
31
Lũ Văn Luõn
9B
TB
32
Quàng Văn Nam
9B
TB
33
Mố Văn Nghĩa
9B
TB
34
Lũ Văn Quý
9B
TB
35
Quàng Văn Sơn
9B
TB
36
Hoàng Thị Thu
9B
Khỏ
37
Quàng Thị Thuý
9B
Gỏi
38
Mố Văn Tĩnh
9B
TB
39
Mố Văn Trường
9B
Yờỳ
File đính kèm:
- TIET 29 CUA BAI 24.doc