Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 12 - Tiết 93 - Tổng kết phần tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

* Về kiến thức:

 -Hệ thống hóa và nâng cao kiến thức cơ bản

 về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

* Về kĩ năng:

 - Phân tích ngôn ngữ, lĩnh hội ngôn ngữ trong

 hoạt động giao tiếp

 

ppt35 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 12 - Tiết 93 - Tổng kết phần tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆTHOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP TIẾT 93Mục tiêu* Về kiến thức: -Hệ thống hóa và nâng cao kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ* Về kĩ năng: - Phân tích ngôn ngữ, lĩnh hội ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp* Về thái độ: - Tích cực, chủ động trong giữ gìn sự trong sáng của tiếng ViệtĐặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viếtNhân vật giao tiếpTừ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân lời nói cá nhânGiữ gìn sự trong sáng của tiếng ViệtHoạt động giao tiếp Hai thành phần nghĩa của câuLuyện tập Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữNgữ cảnhI. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 2 quá trìnhLĩnh hội văn bản ( người nghe, người đọc thực hiện)- Hoạt động trao đổi thông tin - Phương tiện : ngôn ngữMục đích :nhận thức, tình cảm, hành động .Tạo lập văn bản ( người nói, người viết thực hiện) Nhân vật giao tiếp,Hoàn cảnh giao tiếpMục đích giao tiếpPhương tiện phản ánhCách thức giao tiếp 2. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết Dạng nói Dạng viết Đối tượngPhương tiện thể hiệnĐặc điểm ngôn ngữNgười nghe có mặt trực tiếpNgười nghe không có mặt trực tiếp- Âm thanh (phát âm), ngữ điệu - Yếu tố phi ngôn ngữ- Kí tự (chữ viết), dấu câuSử dụng ngôn từ lặp lại, dư thừaNgôn ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.- Diễn đạt chặt chẽ- Ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốtI. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNGHỏi xoáyCUỘC ĐỜITrong cuộc đời, có những lúc chúng ta nhớ một người đến nỗi chúng ta cứ muốn lấp đầy các giấc mơ của chúng ta bằng cách ôm chặt người ấy trong vòng tay.Khi một cánh cửa của hạnh phúc bị đóng lại, một cánh cửa khác lại được mở ra, nhưng chúng ta thì cứ nhìn vào cánh cửa đóng chứ không coi những gì chúng ta vừa mở ra là quan trọngHãy đi tìm một người biết chơi với bạn trong tiếng cười, bởi vì tiếng cười có thể biến một ngày buồn thành một ngày vuiHãy mơ những gì bạn muốn mơ.Hãy đi đến nơi nào bạn muốn đến.Hãy đi tìm những gì bạn muốn tìm.Bởi vì cuộc đời bạn là thế nào thì hoàn toàn do cách bạn uốn nắn nó.Tương lai đẹp nhất sẽ luôn luôn tùy thuộc nhu cầu quên đi quá khứ. Bạn sẽ không thể đi từ quá khứ vào cuộc đời nếu như bạn chưa thể vượt được những lầm lỗi của quá khứ đã từng làm cho bạn đau đớn.Hãy sống cuộc đời cho đầy và luôn mỉm cười dù cho có những thời gian khó khănMong bạn gửi sứ điệp này đến những ai đang trông chờ nơi bạnGửi đến những ai đang ghi dấu ấn trên cuộc đời của bạn...Gửi đến những ai đã từng làm bạn cười khi bạn thật sự cần một ai đóGửi đến những ai khích lệ bạn khi bạn xuống tinh thầngửi cho bạn bè.Gửi đến những ai đang mong được bạn khích lệNhững ai đang cần có bạn bên cạnhĐừng bao giờ bỏ lỡ cơ hội làm cho mặt trời sáng lên trong ngày sống của một người đang cần có vài lời động viên.Đặc biệt khi có một người bạn như bạn !Cuộc đời thật đẹp !!!Ước gì mỗi khoảnh khắc trong cuộc đời của bạn được tràn ngập niềm vui Dạng nói Dạng viết Đối tượngPhương tiện thể hiệnĐặc điểm ngôn ngữNgười nghe có mặt trực tiếpNgười nghe không có mặt trực tiếp- Âm thanh (phát âm), ngữ điệu- Yếu tố phi ngôn ngữ- Kí tự (chữ viết), dấu câu - không dùng yếu tố phi ngôn ngữSử dụng các yếu tố dư thừa, lặpNgôn ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.- Diễn đạt chặt chẽ- Ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốtI. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG 2. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết nền tảngSống động ngôn ngữ viếtPhản ánh rõ sự hoạt động của ngôn ngữ . ảnh hưởng Phong cách riêng lời nóiPhản ánh rõ nét tính hệ thống của ngôn ngữ3. Ngữ cảnhNhân vật giao tiếpBối cảnh giao tiếp Hiện thực được đề cập đếnVăn cảnh - Vai giao tiếp, luân phiên đổi vai và lượt lời- Quan hệ (thân - sơ), tâm lí, giới tính, lứa tuổiBối cảnh rộng - hẹpĐối tượng được nói đến trong văn bảnHoàn cảnh trực tiếp tạo ra văn bảnVề đến nhà, A Phủ lẳng vai ném nửa con bò xuống gốc đào trước cửa. Pá Tra bước ra hỏi : Mất mấy con bò ?A Phủ trả lời tự nhiên :Tôi về lấy súng, thế nào cũng bắn được, con hổ này to lắm.Pá Tra hất tay, nói :- Quân ăn cướp làm mất bò tao. A Sử ! Đem súng đi lấy con hổ vê.̀I. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNGI. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG - Vai giao tiếp, luân phiên đổi vai và lượt lời- Quan hệ (thân - sơ), tâm lí, giới tính, lứa tuổiChiến lược giao tiếp4. NhânvậtNhà̀ văn và bạn đọcTác phẩmNhà vănBạn đọc Tác phẩm Người đọcNhà văn 5. Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội, là phương tiện giao tiếp, là công cụ tư duy chung cho cả cộng đồng. Có những nguyên tắc và phương thức chung - Lời nói là sản phẩm riêng của cá nhân được tạo ra trên cơ sở những nguyên tắc và phương thức chungNgôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra lời nói, là cơ sở để người nghe lĩnh hội được lời nói.Lời nói cá nhân là thực tế sinh động , hiện thực hóa ngôn ngữ chung, làm cho ngôn ngữ chung phong phú và giàu có hơn.Tương tác “Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt , long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện thành từng cục máu lớn.”Miêu tả cánh rừng xà nu bị bom đạn của giặc tàn phá, hủy diệt. Khẳng định sức sống mạnh mẽ của cây xà nu, thể hiện cảm xúc: đau xót  ngây ngất  uất hận.6. Nghĩa của câu: Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái “Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt , long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện thành từng cục máu lớn.”6. Nghĩa của câu: Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái Thể hiện thái độ, tình cảm đánh giá của người nói đối với sự việc, hoặc đối với người ngheSự việc được nói đến trong phát ngônMiêu tả cánh rừng xà nu bị bom đạn của giặc tàn phá, hủy diệt. Khẳng định sức sống mạnh mẽ của cây xà nu, thể hiện cảm xúc: ngây ngất  đau xót  uất hận.7. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng ViệtTrong: không pha tạp, không vẩn đục ; rõ ràng , dễ hiểuSáng: rõ ràng, giúp diễn đạt sâu sắc ý tứ, tình cảm, thái độ Quy tắc chung: phát âm Văn hóa , lịch sự chữ viết, dùng từ, đặt câu, vay mượn từ.Phải : yêu mến, quý trọng; phải hiểu biết về tiếng Việt, sử dụng đúng, sử dụng hay,có nghệ thuật. Tiếp cận văn bản : Phân tích vai giao tiếp  hiểu sâu hơn về thế giới nội tâm nhân vậtBài tập 1Luân phiên đổi vai Nói + cử chỉ, điệu bộ ; dùng nhiều khẩu ngữ.  thế giới nội tâm, tâm trạng của nhân vậtLão Hạc-Ông giáoII. LUYỆN TẬPLão Hạc- Cậu Vàng đi đời rồi , ông giáo ạ! Cụ bán rồi ? Ông giáo- Bán rồi! Họ vừa bắt xong.- Thế nó cho bắt à ?Khốn nạn Ông giáo ơi!.., nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó !- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!.. Hóa kiếp để cho nó là kiếp khác.- Ông giáo nói phải! kiếp người như kiếp tôi chẳng hạn!...- Kiếp ai cũng thế thôi, cụ ạ! Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?- Thế thì không biết nếu kiếp người cũng khổ nốt thì ta nên làm kiếp gì cho thật sướng ? Lão Hạc : lão nông nghèo khổ , cô đơn. Vợ chết. Con trai bỏ đi làm ăn xa. Chỉ có “cậu vàng” là “người thân” duy nhất Ông giáo : một trí thức nghèo, ở nông thôn. Hoàn cảnh  bi đátQuan hệ: hàng xóm, láng giềngChi phối nội dung, cách thức,lời nói:- Nội dung: Cách thức: - Sắc thái:Lão Hạc thông báo về việc bán “cậu vàng”II. LUYỆN TẬPBài tập 2nói ngay, ngắn gọn. Thông báo trước rồi hô gọi sau+ Buồn đau bán chó: cậu vàng, đi đời rồi + Kính trọng  ông giáo: ông, ạ II. LUYỆN TẬPBài tập 2Bài tập 3 Nghĩa sự việc : con chó bị hại (bán)- Nghĩa tình thái: sự xót thươngBài tập 1Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết !II. LUYỆN TẬPBài tập 3:Nghĩa sự việc, nghĩa tình tháiBài tập 1: Bài tập 2: Hoạt động giao tiếpĐặc điểm của nhân vật giao tiếp, ngữ cảnh chi phối việc sử dụng ngôn ngữ và nội dung giao tiếpGiữ gìn sự trong sáng của tiếng ViệtHoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữCát Nhạc Giữ gìn sự trong sáng của tiếng ViệtHai thành phần nghĩa của câuTừ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhânNhân vật giao tiếpNgữ cảnhĐặc điểm ngôn ngữ nói , ngôn ngữ viếtHoạt động giao tiếpHoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

File đính kèm:

  • ppttiet 93 tong ket phan tieng viet.ppt