Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 12 - Tiết 30: Luật thơ (tiết 2)

Bài 1: So sánh nét giống và khác nhau

về cách gieo vần, ngắt nhịp,hài thanh của hai bài

"Mặt trăng"(khuyết danh) và "Sóng"(Xuân Quỳnh)

Vằng vặc bóng thuyền quyên Có khuyết nhưng tròn mãi

 T B T B

Mây quang gió bốn bên Tuy già vẫn trẻ lên

 B T B T

Nề cho trời đất trắng Mảnh gương chung thế giới

 B T B T

Quét sạch núi sông đen Soi rõ: mặt hay,hèn

 T B T B

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 12 - Tiết 30: Luật thơ (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PTDH - NĐC*Tiết 30LUẬT THƠ (Tiết 2) Đắc Min 10/2008 LỚP 12PTDH - NĐC*LUẬT THƠMẶT TRĂNG(Khuyết danh)Vằng vặc bóng thuyền quyên Có khuyết nhưng tròn mãi T B T BMây quang gió bốn bên Tuy già vẫn trẻ lên B T B TNề cho trời đất trắng Mảnh gương chung thế giới B T B TQuét sạch núi sông đen Soi rõ: mặt hay,hèn T B T B Bài 1: So sánh nét giống và khác nhauvề cách gieo vần, ngắt nhịp,hài thanh của hai bài Vằng vặc bóng thuyền quyên Mây quang gió bốn bên Nề cho trời đất trắngQuét sạch núi sông đenCó khuyết nhưng tròn mãiTuy già vẫn trẻ lênMảnh gương chung thế giới Soi rõ: mặt hay,hèn PTDH - NĐC*Số tiếng: 5; Số dòng :8-Vần: 1 vần ,gieo vần cách-Nhịp lẻ : 2/3Hài thanh: tiếng thứ 2,4 theo luật B-T,B-B,T-TLUẬT THƠBài 1: So sánh nét giống và khác nhauvề cách gieo vần, ngắt nhịp,hài thanh của hai bài "Mặt trăng" PTDH - NĐC*Bài 1: So sánh những nét giống nhau và khác nhau về gieo vần,nhịp, Hài thanh của bài “Mặt trăng” và “Sóng”LUẬT THƠ"Sóng"-Xuân QuỳnhÔi con sóng ngày xưaVà ngày sau vẫn thếNỗi khát vọng tình yêuBồi hồi trong ngực trẻTrước muôn ngàn sóng bểEm nghĩ về anh,emEm nghĩ về biển lớnTừ nơi nào sóng lên?Ôi con (B)sóng ngày(B) xưaVà ngày(B) sau vẫn (T) thếNỗi khát(T) vọng tình(B) yêuBồi hồi (B) trong ngực (T)trẻTrước muôn (B) ngàn sóng(T) bểEm nghĩ (T) về anh (B)emEm nghĩ (T)về biển(T) lớnTừ nơi(B) nào sóng(T) lên?-Số tiếng: 5-Vần: 2 vần,cách-Nhịp : 3/2-Hài thanh: tiếng thứ 2,4 không theo luật B-T,linh hoạt.LUẬT THƠBài 1: So sánh nét giống và khác nhauvề cách gieo vần, ngắt nhịp,hài thanh của hai bài Giống nhau: gieo vần cáchKhác nhau : Vần (độc vận – 2 vần) nhịp 3/2 (sai luật sáng tạo thơ mới)Hài thanh : tiếng 2,4 trong bài “Mặt trăng” niêm BB-TT đúng luật Bài “Sóng” không theo nguyên tắc PTDH - NĐC* Đưa người ta không đưa qua sôngSao có tiếng sóng ở trong lòng?Bóng chiều không thắm không vàng vọtSao đầy hoàng hôn trong mắt trong?Đưa người (B) ta không (B) đưa qua sôngSao có (T) tiếng sóng (T) ở trong lòng?Bóng chiều (B) khô ng thắm (T) khô ng vàng vọtSao đ ầy (B), hoàng hôn(B) trong mắt trong?LUẬT THƠBài 2: Phân tích cách gieo vần,ngắt nhịp của khổ thơ để thấy sự đổi mới ,Sáng tạo trong thể thơ 7 tiếng hiện đại và thơ thất ngôn truyền thống.LUẬT THƠBài 2: Phân tích gieo vần và ngắt nhịp + Gieo vần : vần chân (lòng – trong) giống thất ngôn truyền thống.Vần lưng (lòng – không) sáng tạo thơ mới -Sông –sóng –trong lòng –không (3), không (5), trong (7)  là sự sáng tạo.+Nhịp: câu 1: 2/5 (sai luật) Câu 2,3,4 (đúng luật) +Hài thanh : sai luật câu 1 : B-B-BPTDH - NĐCLUẬT THƠ Bài 3: Dùng kí hiệu B(bằng) T(trắc), Bv (bằng, vần) ,niêm, Đối (Đ)/(gạch nhịp ) để ghi lại mô hình âm luật trong bài thất ngôn tứ tuyệt.Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôiNày của Xuân Hương mới quệt rồiCó phải duyên nhau thì thắm lạiĐừng xanh như lá ,bạc như vôi. (Mời trầu - Hồ Xuân Hương) B T B Bv T B T Bv T B T B T B BvPTDH - NĐC*LUẬT THƠBài 4: Tìm những yếu tố vần nhịp, hài thanh của khổ thơ sau để chứng minh ảnh hưởng của thể thất ngôn Đường luật đối với thơ mớiSóng gợn tràng giang buồn điệp điệpCon thuyền xuôi mái nước song song,Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;Củi một cành khô lạc mấy dòng.(Huy Cận –Tràng giang)-Vần : vần chân,cách-Nhịp : 4/3-Hài thanh: Tiếng thứ 2,4,6 luân phiên B-T theo luật thể thơ Thất ngôn Đường luậtPTDH - NĐC*BÀI TẬP LÀM THÊM Buồn trông / cửa bể / chiều hôm Thuyền ai / thấp thoáng / cánh buồm / xa xa Buồn trông / ngọn nước / mới sa Hoa trôi / man mác / biết là / về đâu ?  Nhịp: ngắt nhịp chẵn, nhịp đôiHài thanh: Tiếng 2,6,8 (thanh bằng); tiếng thứ 4 (thanh trắc); các tiếng khác tự do Vần: vần lưng (hôm - buồm; sa – là) ; vần chân (xa – sa)  Đoạn thơ viết đúng luật thơ của thể thơ LB Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu ? B T B B T B B T B B B T B B Tìm những yếu tố gieo vần, ngắt nhịp,hài thanh trong đoạn thơ sau PTDH - NĐC*“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi! Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏiMường Lát hoa về trong đêm hơi” (Tây Tiến – Quang Dũng) -vần: chân ( vơi, hơi)Hài thanh : tiếng thứ 2,4 luân phiên B-T theo luậtNiêm câu (1)-(4) và câu (2)-(3)-Nhịp : 4/3 đối (câu 3 (T) với câu 4 (B)Bài tập làm thêm“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi! T BNhớ về rừng núi nhớ chơi vơi B TSài Khao sương lấp đoàn quân mỏi B TMường Lát hoa về trong đêm hơi” T BXác đinh cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh của đoạn thơ sauPTDH - NĐC*Củng cố :Luật thơ truyền thống của dân tộc Luật thơ Đường luật (ngũ ngôn và thất ngôn)-Thơ hiện đại có biến đổi nhiều để phù hợp với hoàn cảnh lịch sử và xu thế thời cuộc nhưng chủ yếu vẫn là dự trên quy tắc thơ truyền thống.Dặn dò: Học bài, hoàn thiện lại tất cả bài tập và soạn bài " Thực hành một số phép tu từ PTDH - NĐC* Xin cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã về dự

File đính kèm:

  • ppttiet 2 LUAT THO.ppt