Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 12 - Tiết 105, 106: Văn bản: Thuế máu - Trích "Bản án chế độ thực dân Pháp" - Nguyễn Ái Quốc

1. Tác giả:

- Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.

- Nhà văn, nhà thơ lớn

- Danh nhân văn hoá thế giới.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 12 - Tiết 105, 106: Văn bản: Thuế máu - Trích "Bản án chế độ thực dân Pháp" - Nguyễn Ái Quốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 105 + 106:Văn bản: Thuế MáuTrích: “Bản án chế độ thực dân Pháp”I. Tìm hiểu chung:1. Tác giả:Nguyễn ái QuốcTiết 105 + 106:Văn bản: Thuế MáuTrích: “Bản án chế độ thực dân Pháp”I. Tìm hiểu chung:1. Tác giả:- Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.- Nhà văn, nhà thơ lớn- Danh nhân văn hoá thế giới. Nguyễn ái QuốcI. Tìm hiểu chung:1. Tác giả:2. Tác phẩm:a. “Bản án chế độ thực dân Pháp”I. Tìm hiểu chung:1. Tác giả:2. Tác phẩm:a. “Bản án chế độ thực dân Pháp”- Sáng tác 1921 – 1925.- Các nước Đế quốc bành trướng  Xung đột ác liệt.- Gồm 12 chương và phần phụ lục.- Giá trị nổi bật::Bản cáo trạng vạch trần bản chất chủ nghĩa thực dân.Vạch ra con đường đấu tranh giải phóng các dân tộc thuộc địa.b. Đoạn trích “Thuế máu”- Vị trí: Thuộc chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”- Bố cục: 3 phầnII. Hiểu văn bản:1. Chiến tranh và “người bản xứ”a. Thái độ của các quan cai trị* Trước chiến tranh:- Coi người bản xứ:Những tên da đen bẩn thỉu.Những tên “An-nam-mit” bẩn thỉu.Chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn.II. Hiểu văn bản:1. Chiến tranh và “người bản xứ”a. Thái độ của các quan cai trị* Trước chiến tranh:- Coi người bản xứ:Những tên da đen bẩn thỉu.Những tên “An-nam-mit” bẩn thỉu.Chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn. Khinh bỉ, lăng nhục * Khi chiến tranh bùng nổ:- Những đứa “con yêu”- Những người “bạn hiền”.- “Chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do” Thay đổi quay ngoắt, đột ngột. Từ ngữ, hình ảnh biểu cảm Giọng văn châm biếm, mỉa maiCười cợt sự lật lọng, xảo trá.b. Số phận người dân thuộc địa:* Trên chiến trường:- Đột ngột xa lìa vợ con.- Rời bỏ mảnh ruộng, đàn cừu.- Phơi thây trên các chiến trường châu Âu. Từ ngữ, hình ảnh biểu cảm Giọng văn châm biếm, mỉa maiCười cợt, sự lật lọng, xảo trá.b. Số phận người dân thuộc địa:* Trên chiến trường:- Đột ngột xa lìa vợ con.- Rời bỏ mảnh ruộng, đàn cừu.- Phơi thây trên các chiến trường châu Âu.- Chết dưới đáy biển.- Bỏ xác tại Ban – căng. Từ ngữ, hình ảnh biểu cảm Giọng văn châm biếm, mỉa maiCười cợt, sự lật lọng, xảo trá.b. Số phận người dân thuộc địa:* Trên chiến trường:- Đột ngột xa lìa vợ con.- Rời bỏ mảnh ruộng, đàn cừu.- Phơi thây trên các chiến trường châu Âu.- Chết dưới đáy biển.- Bỏ xác tại Ban – căng.- Bị tàn sát trên sông Mác-nơ. Từ ngữ, hình ảnh biểu cảm Giọng văn châm biếm, mỉa maiCười cợt, sự lật lọng, xảo trá.b. Số phận người dân thuộc địa:* Trên chiến trường:- Đột ngột xa lìa vợ con.- Rời bỏ mảnh ruộng, đàn cừu.- Phơi thây trên các chiến trường châu Âu.- Chết dưới đáy biển.- Bỏ xác tại Ban – căng.- Bị tàn sát trên sông Mác-nơ.- Lấy máu tưới những vòng nguyệt quế.- Lấy xương chạm nên gậy thống chế. Liệt kê Đưa dẫn chứng và các lời bình bằng những hình ảnh biểu cảm.Nghệ thuật trào phúng.Mỉa mai, nhạo báng bộ mặt thật bịp bợm, tàn ác.* ở hậu phương: - Kiệt sức trong các xưởng thuốc súng. - Nhiễm khí độc. - Khạc ra từng miếng phổi. Số phận bi thương, cái chết thê thảm, vô nghĩa. Liệt kê Đưa dẫn chứng và các lời bình bằng những hình ảnh biểu cảm.Nghệ thuật trào phúng.Mỉa mai, nhạo báng bộ mặt thật bịp bợm, tàn ác.* ở hậu phương: - Kiệt sức trong các xưởng thuốc súng. - Nhiễm khí độc. - Khạc ra từng miếng phổi. Số phận bi thương, cái chết thê thảm, vô nghĩa. Thống kê: + 70 vạn người bản xứ ra đi. + 8 vạn người không trở về.Bằng chứng chính xác, cụ thể, thuyết phục.Chiến tranh và người bản xứĐồng cảm xót thương với nhân dân thuộc địa.Khơi dậy niềm căm phẫn khích lệ tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc.Tố cáo tội ác man rợ của thực dân Pháp.

File đính kèm:

  • pptTHUE MAU.ppt