Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 10 - Tiết 9, 10: Thực hành về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

. Mục tiêu bài học:

 1.Kiến thức :

 - Hiểu sau hơn về khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói- ngôn ngữ viết, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, một số phép tu từ.

 2.Kĩ năng :

 - Củng cố kĩ năng xác định và phân tích các đặc điểm của ngôn ngữ nói - ngôn ngữ viết, phong cách chức năng ngôn ngữ và các phép tu từ.

 

doc9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 10 - Tiết 9, 10: Thực hành về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Lớp dạy Tiết Ngày dạy Lớp dạy Tiết Ngày dạy Tiết 9+10 Thực hành về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : - Hiểu sau hơn về khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói- ngôn ngữ viết, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, một số phép tu từ. 2.Kĩ năng : - Củng cố kĩ năng xác định và phân tích các đặc điểm của ngôn ngữ nói - ngôn ngữ viết, phong cách chức năng ngôn ngữ và các phép tu từ. 3.Thỏi độ : - Có ý thức hơn về cách sử dụng các phơng tiện ngôn ngữ trong các phong cách chức năng, tăng cờng kĩ năng tạo lập văn bản trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, kĩ năng cảm thụ ngôn ngữ nghệ thuật , cảm nhận đợc cái hay trong cách dùng phép tu từ và biết cáh sử dụng các phép tu từ trong nói và viết. B.Chuẩn của GV và HS: GV: - SGK, SGV, SGK tự chọn,Thiết kế giỏo ỏn HS : -ễn lại những kiến thức đã học để chuẩn bị cho thực hành C. Tiến trình lên lớp . 1. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở bài tập. 2. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yờu cầu cần đạt Tỡm hiểu cỏc phong cỏch chức năng của ngụn ngữ GV đi theo hướng qui nạp Từ vớ dụ đi đến phong cỏch ngụn ngữ chức năng HS thảo luận dựa trờn bảng so sỏnh trờn . Gv phõn tớch ưu thế và hạn chế của mỗi dạng ngụn ngữ Ghi vớ dụ lờn bảng. Yờu cầu học sinh tỡm hiểu ưu thế của dạng viết so với dạng núi. Phõn tớch đặc điểm của ngụn ngữ dạng núi thể hiện :từ hụ đỏp, cỏc từ đưa đẩy, chờm xen, sử dụng cỏc từ mang tớnh chất khẩu ngữ, sử dụng thành ngữ. - Lập đề cương cho vấn đề cần trỡnh bày. - Xỏc định nội dung cần núi - trỡnh bày ở dạng núi trước lớp ( mỗi tổ một em - trỡnh bày khụng quỏ 2 phỳt ) ễn tập lớ thuyết Phõn tớch đặc điểm của phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt thụng qua vớ dụ cụ thể . Tỡm hiểu cỏch sử dụng cỏc phương tiện ngụn ngữ trong phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt. Ngữ õm + Từ ngữ + Ngữ phỏp ( cõu) + Cỏch sử dụng biện phỏp tu từ + Về bố cục, trỡnh bày Luyện tập về phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt .Nột riờng về phong cỏch nhà văn ( Tớnh riờng về phong cỏch tỏc giả ) . Tỡm hiểu phong cỏch ngụn ngữ nghệ thuật thụng qua hai đoạn văn - hai cỏch diễn đạt. Phõn tớch tớnh đa nghĩa của văn bản văn học I. NGễN NGỮ DẠNG NểI- NGễN NGỮ DẠNG VIẾT VÀ CÁC PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGễN NGỮ Cỏc phong cỏch ngụn ngữ chức năng được phõn biệt dựa theo lĩnh vực và mục đớch giao tiếp Cú cỏc phong cỏch chức năng ngụn ngữ sau: Phong cỏch chức năng ngụn ngữ Lĩnh vực dựng Vớ dụ Phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt Sinh hoạt hằng ngày giữa cỏc cỏ nhõn với nhau Thư từ giữa cỏc thành viờn trong gia đỡnh , thư từ của bạn bố, nhật kớ Phong cỏch ngụn ngữ hành chớnh Giao tiếp hành chớnh giữa cỏc cơ quan nhà nước với nhõn dõn hoặc giữa cơ quan nhà nước với nhau Đơn xin nghỉ học, đơn xin chuyển trường, đơn xin miễn giảm học phớ, cỏc bỏo cỏo, biờn bản, quyết định... Phong cỏch ngụn ngữ khoa học Giao tiếp khoa học- kĩ thuật phản ỏnh cỏc hoạt động tư duy trừu tượng của con người Luận ỏn, luận văn, sỏch GK, giỏo trỡnh, bài bỏo khoa học Phong cỏch ngụn ngữ bỏo chớ Giao tiếp trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng nhằm thụng tin về về cỏc vấn đề thời sự Mẩu tin ngắn, tinh nhanh, phúng sự điều tra Phong cỏch ngụn ngữ chớnh luận Giao tiếp chớnh trị- xó hội nhằm tuyờn truyền, giỏo dục, cổ động Bài nghị luận, bỡnh luận, lời kờu gọi, bản tuyờn ngụn Phong cỏch ngụn ngữ nghệ thuật Cỏc tỏc phẩm nghệ thuật ngụn từ- văn chương nghệ thuật Văn xuụi ,thơ,. Ngụn ngữ của tất cả cỏc phong cỏch chức năng nờu trờn đều tồn tại ở hai dạng: dạng núi và dạng viết ngụn ngữ dạng núi và ngụn ngữ dạng viết được phõn biệt dựa vào dạng tồn tại và cỏc điều kiện giao tiếp . Cụ thể như sau: Cỏc mặt phõn biệt Ngụn ngữ dạng núi Ngụn ngữ dạng viết Về phương tiện vật chất Dựng õm thanh và ngữ điệu, thường sử dụng kốm cỏc phương tiện phi ngụn ngữ như nột mặt, dỏng điệu, cử chỉ Dựng kớ tự, dấu giọng, dấu cõu; khụng dựng kốm cỏc phương tiện phi ngụn ngữ . Về điều kiện sử dụng - Người nghe cú mặt trực tiếp - Người nghe cú những phản hồi trực tiếp, tức thời - Người nghe tiếp nhận thức lời núi một lần - Người núi khụng cú thời gian nhiều để chuẩn bị lời núi - Người đọc khụng cú mặt trực tiếp khi người viết viết văn bản - Người đọc khụng cú điều kiện phản hồi tức thời - Người đọc cú điều kiện đọc nhiều lần văn bản viết - Người viết cú đủ thời gian suy nghĩ để viết Về đặc điểm ngụn ngữ - Sử dụng cỏc yếu tố dư thừa, lặp; cỏc hỡnh thức tỉnh lược với những từ ngữ, cỏc qui tắc đặc trưng cho dạng núi - Văn bản núi tự nhiờn, ớt trau chuốt. - Diễn đạt chặt chẽ với những từ ngữ, cỏc qui tắc tạo cõu đặc trưng cho dạng viết - Văn bản viết thường tinh luyện và trau chuốt. II. THỰC HÀNH : 1.Về ngụn ngữ dạng núi và ngụn ngữ dạng viết: 1.1. Ngụn ngữ dạng núi và ngụn ngữ dạng viết khỏc nhau về phượng tiện vật chất. Mỗi phương tiện vật chất đú đều cú những ưu thế và hạn chế riờng - Ngụn ngữ dạng núi: + Ưu thế : - Người núi và người nghe giao tiếp trực tiếp với nhau.Người nghe cú thể phản hồi để người núi điều chỉnh, sửa đổi. - Ngữ điệu gúp phần bộc lộ và bổ sung thụng tin. Đồng thời cũn cú sự phối hợp giữa õm thanh, giọng điệu với cỏc phương tiện hỗ trợ như nột mặt, ỏnh mắt, điệu bộ, của người núi. ( đõy là thế mạnh của ngụn ngữ núi trong giao tiếp) - Từ ngữ trong ngụn ngữ núi được sử dụng khỏ đa dạng, mang tớnh chất tự nhiờn, sinh động + Hạn chế: - Người núi ớt cú điều kiện lựa chọn, gọt giũa cỏc phương tiện ngụn ngữ và người nghe phải tiếp nhận kịp nờn khụng cú thời gian suy ngẫm, phõn tớch kĩ - Đụi khi cú yếu tố dư thừa hoặc lặp lại - Ngụn ngữ viết: + Ưu thế : - Người viết cú điều kiện chẩn bị để lựa chọn bố cục, trau chuốt từ ngữ - Sử dụng cỏc dấu cõu, kiểu chữ, cỏch ngắt dũng, sử dụng hỡnh vẽ, sơ đồ minh họa + Hạn chế : - người viết và người đọc khụng thể giao tiếp trực tiếp - Văn bản viết khi đó ra đời, cụng bố thỡ khụng thể điều chỉnh ngay được 1.2. Chỉ ra ưu thế của dạng viết so với dạng núi trong những đoạn sau: a) Lũng vui rung rung cõu hỏt Của chỳng ta làm Ca ngợi chỳng ta à Tỏc giả chủ ý xuống dũng để nhấn mạnh : ca ngợi sự nghiệp vĩ đại của chỳng ta ( nhõn dõn) b) Cú lỳc Một mỡnh dạo giữa rừng đờm khụng sợ hổ Cú lỳc Ban ngày nghe lỏ rụng sao hoảng hốt Cú lỳc Nước mắt khụng thể chảy ra ngoài được Từ cú lỳc được tỏc giả đặt đứng riờng ra thành cỏc cõu nhằm nhấn mạnh những khoảnh khắc ấn tượng đỏng nhớ trong đời, đồng thời thể hiện những triết lớ sõu sắc về cuộc sống của mỗi con người . 1.3. Chỉ ra những đặc điểm ngụn ngữ núi trong cỏc đoạn trớch sau: a) - Sử dụng từ địa phương: vụ ( vào) - Cỏch dựng từ ngữ xưng hụ thõn mật, tự nhiờn, dõn dó : mày , tao - Sử dụng từ để hỏi : à - cỏch tỉnh lược : cõy mi-la-rut ( cõy sỳng tiểu liờn cú tờn mi-la-rut) b) Cỏc từ hụ đỏp : võng. võng ạ, dạ , thụi ạ, thưa cụ - Cỏc từ đưa đẩy, chờm xen : vậy ra, thế thỡ, hốn nào - Sử dụng cỏc từ mang tớnh chất khẩu ngữ: hư lắm, cắn trộm, em nú, lắm điều, khụng chừa - Sử dụng thành ngữ: mồm năm miệng mười 1.4. Hóy nờu ý kiến của anh chị về giải phỏp giảm thiểu tai nạn giao thụng trong tỡnh hỡnh hiện nay 1.5. Dựa vào cỏc lĩnh vực giao tiếp, xỏc định cỏc đoạn trớch sau được viết theo phong cỏch chức năng ngụn ngữ nào? a) Phong cỏch ngụn ngữ khoa học - Dựng nhiều thuật ngữ - Mang tớnh chất khỏi quỏt - Tớnh chất logic của vấn đề b) Phong cỏch ngụn ngữ nghị luận - Mang tớnh chất lập luận để thuyết phục người nghe, người đọc - Cõu văn lập luận với những quan hệ mệnh đề : chỳng ta muuốn chỳng ta đó.vỡ.. Thà . chứ c) Phong cỏch ngụn ngữ bỏo chớ - Tớnh thời sự, thụng tin sự kiện - Tớnh chất ngắn gọn của tin ngắn bỏo chớ 2. Thực hành phong cỏch chức năng ngụn ngữ 2.1. Phõn biệt phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt với ngụn ngữ dạng núi: - Ngụn ngữ dạng núi tồn tại dưới dạng õm thanh cho tất cả cỏc phong cỏch ngụn ngữ ( Vớ dụ thảo luận tại hội nghị, phỏt biểu ý kiến tại một đại hội, bài tham luận được trỡnh bày ở dạng núi) - Phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt tồn tại ở dạng núi dựng trong sinh hoạt hằng ngày 2.2. Đặc điểm chung của phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt: - là phong cỏch dựng trong sinh hoạt giao tiếp hằng ngày, mang tớnh chất tự nhiờn, thoải mỏi và sinh động, giàu cảm xỳc, ớt trau chuốt. Phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt thể hiện tớnh khớ, thúi quen, nột riờng của mỗi cỏ nhõnVớ dụ : lời núi ngọt nhạt của nhõn vật Bỏ Kiến thể hiện bản chất nham hiểm, xảo quyệt của hắn Phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt khụng dựng lối núi trừu tượng, chung chung mà ưa chuộng lối núi sinh động, cụ thể. Đú là lối núi giàu õm thanh màu sắc, mang dấu ấn rừ rệt của tỡnh huống giao tiếp hàng ngày, dễ gõy ấn tượng Vớ dụ: cỏch vớ von , so sỏnh, cỏch khoa trương thường gặp trong phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt ( Vd : xấu như ma, đen như cột nhà chỏy, nặng như trõu chết, nghĩ nỏt úc, tức úi mỏu) Phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt bộc lộ một cỏch tự nhiờn cảm xỳc của núi hay người viết với những tỡnh huống giao tiếp cụ thể, muụn hỡnh muụn vẻ ( tỡnh cảm thỏi độ của người núi) Vớ dụ : - Mẹ bố chỳng nú! Việc quan thế này cú chết cha người ta khụng! à thỏi độ bực dọc, giận dữ 2.3. Cỏch sử dụng cỏc phương tiện ngụn ngữ trong phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt: + Ngữ õm: người ta thường phỏt õm thoải mỏi theo cỏch phỏt õm quen thuộc của mỗi người , kốm theo hiện tượng biến õm ở một số từ. Vớ dụ: nhỏ ( nhộ), nghen ( nghe ), mấy lị ( với lại), hẵng( hóy), mớ ( mới) Gịong núi trong phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt thay đổi tựy thuộc vào tõm trạng của người núi là tỡnh huống núi năng. + Về từ ngữ: Thường dựng những từ ngữ mang tớnh biểu cảm, thể hiện trực tiếp thỏi độ và cảm xỳc của người núi, nhiều khi mang sắc thỏi suồng só, thụng tục. - thường dựng những từ ngữ biểu cảm như: cực kỡ, mờ li, tuyệt, ..ơi là( vui ơi là vui, đụng ơi là đụng) - Phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt dựng rất nhiều từ tỡnh thỏi ( à, ư, nhỉ, nhộ), phú từ nhấn mạnh( cả, ngay, chớnh, nào), từ ngữ đưa đẩy ( núi khớ vụ phộp, núi bỏ ngoài tai, núi dại mồm dại miệng), thỏn từ ( ụi, chao ụi, eo ụi,mẹ kiếp, tiờn sư nhà nú, mẹ bố)lời núi cú thể tớnh thành ngữ ( chửi địa lờn, trốn như trốn giặc, vỏc mặt đến, dẫn xỏc tới), từ ngữ cú thể liờn quan trực tiếp đến người giao tiếp ( mày , tớ , đằng ấy ). Ngoài ra, cũn dựng nhiều từ địa phương, biệt ngữ xó hội ( vd : đọi ( bỏt), bõy chừ ( bõy giờ); số dỏch, ụ kờ, đụng hàng ) + Về kiểu cõu: - Phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt hay sử dụng cõu đặc biệt, cõu tỉnh lược + Về biện phỏp tu từ: - Phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt ưa dựng lối vớ von, so sỏnh, thủ phỏp khoa trương - Phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt ưa dựng lối “ iếc” húa, tỏch từ để bộc lộ cảm xỳc, thỏi độ của người núi Vớ dụ: học với chả hiếc, mua miếc gỡchẳng nghe chẳng nghiếc gỡ cả + Về bố cục- trỡnh bày: - cảm xỳc, ý tưởng, đề tài luụn được thay đổi ( chuyện này sang chuyện khỏc, từ ngữ sắp xếp trựng lặp, khụng theo thứ tự trỡnh bày) 2.4. Chỉ ra đặc điểm của phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt trong đoạn trớch sau: + Cỏch thức sử dụng từ ngữ: - Từ địa phương: u - Từ khẩu ngữ: núng cả ruột, hẵng, chĩnh chện, mừng lũng, - Cỏch núi tỏch từ : phải duyờn phải kiếp - Sử dụng nhiều từ ngữ tỡnh thỏi: đó nào, thế, ạ, đấyạ, chẳng qua, thụi thỡ + Cỏch sử dụng cõu: cú nhiều cõu tỉnh lược theo kiểu hội thoại: Làm tụi đợi núng cả ruột. + Trong lời núi cú sự phối hợp với cử chỉ: nhấp nhỏy hai con mắt, chậm chạp hỏi 3. Thực hành về phong cỏch ngụn ngữ nghệ thuật : 3.1. Hai đoạn văn cựng miờu tả nhõn vật to bộo, một người tả nhõn vật quan phụ mẫu, một người tả nhõn vật Hoàng- là một nhà văn Cỏch miờu tả của mỗi người cú khỏc nhau : Nguyễn Cụng Hoan miờu tả nhõn vật bằng cỏch khoa trương, biểu thị thỏi độ khinh bỉ rất rừ. Cỏch miờu tả của Nam Cao tỏ ra khỏch quan bằng giọng văn tự nhiờn, điềm tĩnh nhưng vẫn thể hiện thỏi độ chõm biễms nhẹ nhàng. 3.2. Cỏch sử dụng cỏc phương tiện của ngụn ngữ nghệ thuật : - Yếu tố ngữ õm gúp phần tạo vần nhịp, giọng điệu cho tỏc phẩm - từ ngữ được chọn lọc, trau chuốt, giàu tớnh biểu cảm và tớnh hỡnh tượng. Phong cỏch ngụn ngữ nghệ thuật sử dụng phong phỳ cỏc lớp từ ngữ: từ ngữ cổ, từ Hỏn Việt, từ ngữ thi ca, từ khẩu ngữ. - Sử dụng phong phỳ cỏc kiểu cõu, dấu cõu , cỏch ngắt dũng theo chủ ý của tỏc giả để gúp phần tạo tớnh nghệ thuật cho văn bản - Sử dụng đa dạng cỏc biện phỏp tu từ nhằm nõng cao tớnh thẩm mỹ, tớnh đa nghĩa và tớnh nghệ thuật cho văn bản 3.3. So sỏnh hai cỏch diễn đạt: cỏch diễn đạt thứ hai phự hợp với phong cỏch ngụn ngữ nghệ thuật bởi vỡ cỏch sử dụng từ ngữ giàu hỡnh ảnh, được chọn lọc, trau chuốt nhằm miờu tả sinh động đối tượng. 3.4. Phõn tớch tớnh đa nghĩa trong cỏc văn bản sau: a) Miờu tả con sấu đỏ ngoài cửa dinh cụng sứ tỏc giả ngầm vớ cụ sứ là hạng chú mốo - con sấu đỏ bắt chước kiểu mẫu cụ tuần nhưng chẳng ra chú, cũng chẳng phải mốo ( Kiểu mẫu cụ tuần thật khú theo). à Thỏi độ khinh bỉ của tỏc giả đối với tờn thực dõn. b) Tỏc giả miờu tả những con đường rộng rói, những hàng dương xanh bằng biện phỏp ẩn dụ. Đoạn thơ thể hiện cảm xỳc của tỏc giả về mựa xuõn, về vẻ đẹp của thiờn nhiờn, về cuộc sống mới đang tưng bừng. Qua đú thể hiện niềm tin yờu cuộc sống mới, lạc quan vào tương lai của đất nước . 3. Củng cố: - Học sinh cần nắm được đặc điểm của ngôn ngữ nóivà ngôn ngữ viết - Vận dụng lí thuyết vào là bài tập 4. Hướng dẫn tự học : - Về nhà học các khái niệm và đặc điểm của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết Phần TƯ LIỆU SO SÁNH DÙNG CHO HỌC SINH Phong cỏch chức năng ngụn ngữ Lĩnh vực dựng Vớ dụ Phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt Sinh hoạt hằng ngày giữa cỏc cỏ nhõn với nhau Thư từ giữa cỏc thành viờn trong gia đỡnh , thư từ của bạn bố, nhật kớ Phong cỏch ngụn ngữ hành chớnh Giao tiếp hành chớnh giữa cỏc cơ quan nhà nước với nhõn dõn hoặc giữa cơ quan nhà nước với nhau Đơn xin nghỉ học, đơn xin chuyển trường, đơn xin miễn giảm học phớ, cỏc bỏo cỏo, biờn bản, quyết định... Phong cỏch ngụn ngữ khoa học Giao tiếp khoa học- kĩ thuật phản ỏnh cỏc hoạt động tư duy trừu tượng của con người Luận ỏn, luận văn, sỏch GK, giỏo trỡnh, bài bỏo khoa học Phong cỏch ngụn ngữ bỏo chớ Giao tiếp trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng nhằm thụng tin về về cỏc vấn đề thời sự Mẩu tin ngắn, tinh nhanh, phúng sự điều tra Phong cỏch ngụn ngữ chớnh luận Giao tiếp chớnh trị- xó hội nhằm tuyờn truyền, giỏo dục, cổ động Bài nghị luận, bỡnh luận, lời kờu gọi, bản tuyờn ngụn Phong cỏch ngụn ngữ nghệ thuật Cỏc tỏc phẩm nghệ thuật ngụn từ- văn chương nghệ thuật Văn xuụi ,thơ,. PHÂN BIỆT NGễN NGỮ DẠNG NểI VÀ NGễN NGỮ DẠNG VIẾT Cỏc mặt phõn biệt Ngụn ngữ dạng núi Ngụn ngữ dạng viết Về phương tiện vật chất Dựng õm thanh và ngữ điệu, thường sử dụng kốm cỏc phương tiện phi ngụn ngữ như nột mặt, dỏng điệu, cử chỉ Dựng kớ tự, dấu giọng, dấu cõu; khụng dựng kốm cỏc phương tiện phi ngụn ngữ . Về điều kiện sử dụng - Người nghe cú mặt trực tiếp - Người nghe cú những phản hồi trực tiếp, tức thời - Người nghe tiếp nhận thức lời núi một lần - Người núi khụng cú thời gian nhiều để chuẩn bị lời núi - Người đọc khụng cú mặt trực tiếp khi người viết viết văn bản - Người đọc khụng cú điều kiện phản hồi tức thời - Người đọc cú điều kiện đọc nhiều lần văn bản viết - Người viết cú đủ thời gian suy nghĩ để viết Về đặc điểm ngụn ngữ - Sử dụng cỏc yếu tố dư thừa, lặp; cỏc hỡnh thức tỉnh lược với những từ ngữ, cỏc qui tắc đặc trưng cho dạng núi - Văn bản núi tự nhiờn, ớt trau chuốt. - Diễn đạt chặt chẽ với những từ ngữ, cỏc qui tắc tạo cõu đặc trưng cho dạng viết - Văn bản viết thường tinh luyện và trau chuốt.

File đính kèm:

  • docTiet 14+15 bam sat 10.doc