Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 10 - Tiết 28: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Thuở ban đầu, loài người trao đổi tình cảm ý nghĩ với nhau bằng ngôn ngữ nói. Khi sáng tạo ra chữ viết, con người dùng chữ viết cùng tiếng nói để thông tin với nhau. Chữ viết ra đời đánh dấu một bước phát triển mới trong lịch sử văn minh nhân loại, và từ đó hình thành hai dạng: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 10 - Tiết 28: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG LÊ KHATIẾNG VIỆT LỚP 10GV: Võ Thị Mười Thuở ban đầu, loài người trao đổi tình cảm ý nghĩ với nhau bằng ngôn ngữ nói. Khi sáng tạo ra chữ viết, con người dùng chữ viết cùng tiếng nói để thông tin với nhau. Chữ viết ra đời đánh dấu một bước phát triển mới trong lịch sử văn minh nhân loại, và từ đó hình thành hai dạng: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.Tiết 28 : TIẾNG VIỆT ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI Ngôn ngữ nói :Căn cứ vào mục I / tr 86 SGK, đoạn phim, các em hãy cho biết đặc điểm của ngôn ngữ nói trên những cơ sở sau đây : - Phương tiện thể hiện - Đặc điểm ngôn ngữ (ngữ âm, chữ viết, dùng từ, câu). ? - Điều kiện sử dụng I/. Đặc diểm của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết: Ngôn ngữ nóiNgôn ngữ viết- Ngôn ngữ âm thanh.- Dáng điệu, nét mặt, cử chỉ Giao tiếp trực tiếp Ít có thời gian suy ngẫmPhương tiện thể hiệnĐiều kiện sử dụng I/. Đặc diểm của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết: Ngôn ngữ nóiNgôn ngữ viếtPhương tiệnĐiều kiện Đặc điểm ngôn ngữ- Đa dạng về ngữ điệu.- Câu : dùng câu tỉnh lược , câu đối thoại, câu rườm rà-Từ ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. Ngôn ngữ viết:Căn cứ vào mục II / tr 87 SGK, và hai văn bản ngôn ngữ viết vừa được xem các em hãy cho biết đặc điểm của ngôn ngữ viết trên những cơ sở sau đây : - Phương tiện thể hiện - Đặc điểm ngôn ngữ (ngữ âm, chữ viết, dùng từ, câu). ? - Điều kiện sử dụng I/. Đặc diểm của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết: Ngôn ngữ nóiNgôn ngữ viết- Ngôn ngữ âm thanh.- Dáng điệu, nét mặt, cử chỉ Giao tiếp trực tiếp .Ít có thời gian suy ngẫm.Phương tiện thể hiệnĐiều kiện sử dụng Dùng chữ viết - Hệ thống dấu câu, các hình ảnh- Không giao tiếp trực tiếp.- Có thời gian suy ngẫm. I/. Đặc diểm của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết: Ngôn ngữ nóiNgôn ngữ viếtPhương tiệnĐiều kiện Đặc điểm ngôn ngữ- Đa dạng về ngữ điệu.- Câu : dùng câu tỉnh lược , câu đối thoại, câu rườm rà-Từ ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.- Dùng nhiều kiểu chữ, cỡ chữ.- Từ ngữ lựa chọn- Câu: mạch lạc, chặt chẽ. Phân biệt nói và đọc. ? Phân biệt viết và ghi.* phân biệt1/- Nói – đọc:Khác: - Nói: Trong hoàn cảnh giao tiếp ý tưởng tình cảm nảy sinh phát ra thành lời. - Đọc: Có sẵn văn bản, chuyển sang thành lời.2/-Viết- ghi:Khác: - Viết: Trong hoàn cảnh giao tiếp gián tiếp ý tưởng tình cảm nảy sinh-> viết. - Ghi: người nói - người nghe cố gắng chuyển sang văn bảnGiống: Dùng ngôn ngữ âm thanh.Giống : Dùng chữ viết.* Chú ý: Trong thực tế sử dụng có hai trường hợp:- Ngôn ngữ nói được ghi lại : - Ngôn ngữ viết được truyền đạt lại bằng lời nói : Truyện có lời của các nhân vật, ghi lại cuộc toạ đàm, ghi lại cuộc phỏng vấn Thuyết trình theo văn bản đã viết sẵên II/- Ghi nhớ: SGK/tr 88III/- Luyện tập:1/-Tìm cách dùng từ ngữ tương ứng: Ngôn ngữ viết Ngôn ngữ nói -- Sợ hãi- Tức giận Rất đẹp- Lười biếng-Lạnh xương sống, đứng tim -Lộn ruột, điên tiết - Hết ý, khỏi chê, mê hồn - Lười chảy thây, lười thối thâyTừ biểu cảmTừ khuôn mẫuIII/- Luyện tập: 2/ Phân tích lỗi và chữa lại các câu sau cho phù hợp với ngôn ngữ viết:( BT3/89)a/- Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý.b/- Còn như máy móc thiết bị d0 nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ.,rất đẹptùy tiệntăng III/- Luyện tập:3/ Câu ca dao nào sau đây mang dấu hiệu của ngôn ngữ nói: a/ Ước gì sông rộng một gang. Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi. b/ Gió sao gió mát trên đầu, Dạ sao dạ nhớ dạ sầu người dưng. c/ Gặp đây anh nắm cổ tay, Anh hỏi câu này: Có lấy anh không. d/ Trúc xinh trúc mọc đầu đình, Em xinh em đứng nơi nào cũng xinh Đúng rồiHuớng dẫn học sinh tự họcViết cảm nhận của em về hình ảnh miếng trầu trong ca dao.- Viết lại truyện cười “Tam đại con gà” mà không dùng hình thức đối thoại.- Chuẩn bị bài : “Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt”(SGK/tr 113)Chúc hội thảo thành côngNgôn ngữ nói: Lợn cưới áo mới- Đâu rồi? Đâu rồi? Đâu? Đâu? - Bác có nhìn thấy con lợn của em chạy qua đây không ? Từ lúc em mặc cái áo mới này, chẳng thấy con lợn nào chạy qua cả. Quái lạ! Vừa chạy qua đây mà! Bác... Bác Lý, trưa nay nhà em có giỗ mời hai bác sang xơi cơm. Chết thật! Trưa nay tớ phải lên tỉnh chớ lị. Ấy chết, bác mà không sang, con vợ nó quánh em chết.

File đính kèm:

  • ppttieng viet(1).ppt
Giáo án liên quan