Cho số phức z ≠ 0. Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số z. Số đo ( rađian) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là một Acgumen của z.
Chú ý:
Nếu là một Acgumen của z thì mọi acgumen của z có dạng +2k ( k
- Số thực âm tuỳ ý có một acgumen là
15 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình lớp 12 - Tiết 74: Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sèng häc tËp vµ lao ®éngKIỂM TRA BÀI CŨCÂU HỎI:Đáp ánNêu khái niệm căn bậc hai của số phức zTìm các căn bậc hai của số phức Một số phức z thoả mãn z2 =W được gọi là một căn bậc hai của số phức W.Vậy có hai căn bậc hai là:1. Số phức dưới dạng lượng giácTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGa. Acgumen của số phức z ≠ 0ĐỊNH NGHĨA 1Cho số phức z ≠ 0. Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số z. Số đo ( rađian) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là một Acgumen của z. M(z)xyOChú ý: Nếu là một Acgumen của z thì mọi acgumen của z có dạng +2k ( k Ví dụ: - Số thực dương tuỳ ý có một acgumen là 0- Số thực âm tuỳ ý có một acgumen là - Số 3i có một acgumen là - Số -2i có một acgumen là M(z)xyON( l.z )- Số phức z≠0 có acgumen là thì mọi số phức l.z có acgumen là: + 2k với k 1. Số phức dưới dạng lượng giácTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGa. Acgumen của số phức z ≠ 0ĐỊNH NGHĨA 1Cho số phức z ≠ 0. Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số z. Số đo ( rađian ) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là một Acgumen của z. Chú ý: Nếu là một Acgumen của z thì mọi acgumen của z có dạng +2k ( k H 1M(z)xyON( - z )- Biết số phức z ≠ 0 có một acgumen là . Hãy tìm một acgumen của các số phức: có một Acgumen là + có một Acgumen là - có một Acgumen là - có một Acgumen là - 1. Số phức dưới dạng lượng giácTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGa. Acgumen của số phức z ≠ 0ĐỊNH NGHĨA 1Cho số phức z ≠ 0. Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số z. Số đo ( rađian) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là một Acgumen của z. Chú ý: Nếu là một Acgumen của z thì mọi acgumen của z có dạng +2k ( k M(a+bi)xyOabrb. Dạng lượng giác của số phứcXét số phức dạng z = a + bi≠0 Kí hiệu dễ thấy: Vậy z = a + bi có thể viết dưới dạng khácĐịnh nghĩa 2Dạng trong đó r > 0, gọi là dạng lượng giác của số phức z ≠ 0. Còn dạng z = a+ bi Được gọi là dạng đại sốcủa số phức z.1. Số phức dưới dạng lượng giácTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGa. Acgumen của số phức z ≠ 0ĐỊNH NGHĨA 1Cho số phức z ≠ 0. Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số z. Số đo ( rađian) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là một Acgumen của z. Chú ý: Nếu là một Acgumen của z thì mọi acgumen của z có dạng +2k ( k M(a+bi)xyOabrb. Dạng lượng giác của số phứcĐỊNH NGHĨA 2Dạng trong đó R > 0, gọi là dạng lượng giác của số phức z ≠ 0. Còn dạng z = a+ bi Nhận xét để tìm dạng lượng giáccủa số phức Z = a + biĐược gọi là dạng đại sốcủa số phức z.z ≠ 0 ta tiến hành các bước1. Tìm 2. Tìm là một số thực sao cho1. Số phức dưới dạng lượng giácTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGa. Acgumen của số phức z ≠ 0ĐỊNH NGHĨA 1Cho số phức z ≠ 0. Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số z. Số đo ( rađian) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là một Acgumen của z. b. Dạng lượng giác của số phứcĐỊNH NGHĨA 2Dạng trong đó R > 0, gọi là dạng lượng giác của số phức z ≠ 0. Còn dạng z = a+ bi Được gọi là dạng đại sốcủa số phức z.Ví dụ 2+Số 2 có mô đun bằng 2 , có một acgumen bằng 0+Số -4 có môđun bằng 4, có mộtacgumen bằng .+Số 3i có môđun bằng 3 , có một acgumen bằng số -2i có môđun bằng 2 , có một acgumen bằng số Có môđunLấy Vậy 1 acgumen là 1. Số phức dưới dạng lượng giácTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGa. Acgumen của số phức z ≠ 0ĐỊNH NGHĨA 1Cho số phức z ≠ 0. Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số z. Số đo ( rađian) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là một Acgumen của z. b. Dạng lượng giác của số phứcĐỊNH NGHĨA 2Dạng trong đó r > 0, gọi là dạng lượng giác của số phức z ≠ 0. Được gọi là dạng đại sốcủa số phức z.Chú ý:1. | z | = 1 z = cos + i.sin Còn dạng z = a+ bi 2. Khi z = 0 | z | = 0. còn acgumen của z là tuỳ ý : 0 = 0. (cos + i. sin)3. Cần chú ý đòi hỏi r > 0 trong dạng lượng giác của số phức z ≠ 0.Ví dụa. Số phức –(cos+ i.sin) có dạng lượng giác : cos(+) + i. sin (+) a. Số phức cos - i.sin có dạng lượng giác : cos(- ) + i. sin (- ) 1. Số phức dưới dạng lượng giácTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGa. Acgumen của số phức z ≠ 0ĐỊNH NGHĨA 1Cho số phức z ≠ 0. Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số z. Số đo ( rađian) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là một Acgumen của z. b. Dạng lượng giác của số phứcĐỊNH NGHĨA 2Dạng trong đó R > 0, gọi là dạng lượng giác của số phức z ≠ 0. Còn dạng z = a+ bi Được gọi là dạng đại sốcủa số phức z.H2Cho z = r ( cos + i. sin)Tìm môđun và một acgumen củaVậy môđun và một acgumen củaLà :1. Số phức dưới dạng lượng giácTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGa. Acgumen của số phức z ≠ 0ĐỊNH NGHĨA 1Cho số phức z ≠ 0. Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số z. Số đo ( rađian) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là một Acgumen của z. b. Dạng lượng giác của số phứcĐỊNH NGHĨA 2Dạng trong đó R > 0, gọi là dạng lượng giác của số phức z ≠ 0. Còn dạng z = a+ bi gọi là dạng đại số 2. Nhân và chia số phức dạng lượng giácĐịnh lý:Nếu Chứng minhVí dụ 43. Công thức Moa – vrơ (Moivre) và ứng dụnga. Công thức Moa – vrơb. ứng dụng vào lượng giác c. Căn bậc ha của số phức dưới dạng lượng giác4.Hướng dẫn học và làm bài ở nhàChứng minhChứng minhTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGVí dụ 4Nhận xét: nếu thực hiện phép chia hai số phức dưới dạng đại số ta đượcTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGa. Công thức Moa-vrơ Khi r = 1, ta cóTừ công thức nhân số phức dưới dạng lượng giác, bằng qui nạp toán học với mọi sốNguyên dương n,cả hai công thức trên gọi là công thức Moa- vrơVí dụ 5: Tiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGb. Ứng dụng vào lượng giácCông thức khai triển luỹ thừa bậc 3 của nhị thức cos + i. sin cho taMặt khác theo công thức Moa- vrơTiết 74 DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNGDỤNGc. Căn bậc hai của số phức dưới dạng lượng giácTừ công thức Moa- vrơsố phức z = r. (cos+i.sin), r > 0 có hai căn bậc haiVà
File đính kèm:
- so phuc tiet 74 75.ppt