Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tiết 32 - Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn

- HS nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau.

- HS biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập tính toán hoặc chứng minh.

- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tiết 32 - Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32 §7 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN I.MỤC TIÊU HS nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau. HS biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập tính toán hoặc chứng minh. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán. II.CHUẨN BỊ GV : Đường tròn bằng dây thép, thước, compa, phấn màu, bảng phụ. HS : Thước , compa và xem bài trước. III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1- Ổn định lớp 1- Kiểm tra bài cũ Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ? Căn cứ vào đâu để người ta chia ra các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Gv nêu -SGK. -GV: Sửa chữa và chốt lại câu trả lời. -GV : Vẽ một đường tròn lên bảng và dùng đường tròn bằng thép có sẵn và đưa từ từ lại gần, cho HS xác định số điểm chung có thể có của hai đường tròn ? -GV : Giới thiệu tên các vị trí tương đối của hai đường tròn ứng với số điểm chung của chúng. -GV : Cho HS so sánh với các trường hợp của đường thẳng và đường tròn. -GV : Chốt lại kiến thức có sự so sánh vói các trường hợp của đường thẳng và đườn tròn. * Hoạt động 2 -GV: Giới thiệu khái niệm đường nối tâm. -GV nêu -SGK. -GV : Lấy hai kết quả trên để giới thiệu định lí. -GV : Ghi tóm tắt nội dung của định lí lên bảng. GV nêu -SGK. -GV : Nhận xét chung và sửa chữa. -HS : thực hiện và trả lời. Hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung. Vì nếu nó có có từ 3 điểm chung thì 3 điểm đó không thẳng hàng. Mà qua 3 điểm không thẳng hàng chỉ vẽ được duy nhất một đường tròn. -HS : Quan sát và trả lời. Giữa hai đường tròn có thể có : 0 ; 1 ; 2 điểm chung. -HS : Tiếp thu và ghi chép. -HS so sánh . -HS nghe GV chốt lại -HS : Nghe và ghi. -HS thực hiện a/ Do OA = OB ; O’A = O’B nên OO’ là đường trung trực của AB. b/ A nằm trên đường nối tâm OO’. -HS : quan sát và ghi. -HS : Thực hiện. -HS : Lên bảng trình bày. -HS : Thực hiện -SGK. a/ Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau. b/ Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Tam giác ABC có : OA = OC ; AI = IB nên : OI // BC do đó : OO’ // BC. Tương tự cho tam giác ABD ta có : OO’ // BD Theo tiên đề Ơclít thì : C, B, D thẳng hàng 1.Ba vị trí tương đối của hai đường tròn. * Hai đường tròn có hai điểm chung: Gọi là hai đường tròn cắt nhau, hai điểm chung gọi là hai giao điểm, đoạn thẳng nối hai điểm chung gọi là dây chung. * Hai đường tròn có một điểm chung: Gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau, điểm chung gọi là tiếp điểm. * Hai đường tròn không có điểm chung : Gọi là hai đường tròn không giao nhau. 2/ tính chất đường nối tâm. Khi ( O) và ( O’) không trùng nhau thì đường thẳng OO’ được gọi là đường nối tâm. -SGK. * Định lí : tr 119 SGK. + (O) và(O’) tiếp xúc ngoài tại A thì : O, A, O’ thẳng hàng. + (O) và (O’) cắt nhau tại A và B -SGK. 4-Củng cố -GV : Hướng dẫn HS làm hai bài tập : 33 + 34. 5-Hướng dẫn về nhà . Học thuộc ba vị trí tương đối của hai đường tròn. Tính chất của đường nối tâm. Làm bài tập về nhà : 33 + 34. Kí duyệt Ngày tháng 12 năm 2007

File đính kèm:

  • docTiet 32.doc