Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết thế nào là CBH.

- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân

biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn

bậc hai số học.

2.Kỹ năng:

- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý

0     A B A B để so sánh các căn bậc hai số học.

- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.

3. Thái độ: Thói quen : Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.

Tính cách: Chăm học.

4. Năng lực, phẩm chất :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1. GV: - Bảng phụ.

2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

b. Kiểm tra bài cũ: Hãy định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. Lấy VD?

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau

Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 16cm2

pdf19 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /9/ 2020 CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Tiết 1: CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là CBH. - HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. 2.Kỹ năng: - HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý 0 A B A B    để so sánh các căn bậc hai số học. - HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH. 3. Thái độ: Thói quen : Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Tính cách: Chăm học.. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. GV: - Bảng phụ. 2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Hãy định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. Lấy VD? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 16cm2 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Căn bậc hai số học: * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não 1: Căn bậc hai số học Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm. Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ? Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ? HS thực hiện ?1/sgk HS định nghĩa căn bậc hai số học của a 0 GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát. 1. Căn bậc hai số học: - Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là a và số âm ký hiệu là a− - Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. HS thực hiện ví dụ 1/sgk ?Với a  0 Nếu x = a thì ta suy được gì? Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì? GV kết hợp 2 ý trên. HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2. GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm. Ta viết 0 = 0 * Định nghĩa: (sgk) * Tổng quát: ( ) 2 2 0 ; 0 : x a R a a x x a a     =   = = * Chú ý: Với a  0 ta có: Nếu x = a thì x0 và x2 = a Nếu x0 và x2 = a thì x = a . Phép khai phương: (sgk). 2. So sánh các căn bậc hai số học: * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giiar quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Với a và b không âm. HS nhắc lại nếu a < b thì ... GV gợi ý HS chứng minh nếu ba  thì a < b GV gợi ý HS phát biểu thành định lý. GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại. GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Đại diện các nhóm giải trên bảng. Lớp và GV hoàn chỉnh lại. 2. So sánh các căn bậc hai số học: * Định lý: Với a, b0: + Nếu a < b thì ba  . + Nếu ba  thì a < b. * Ví dụ a) So sánh (sgk) b) Tìm x không âm : Ví dụ 1: So sánh 3 và 8 Giải: C1: Có 9 > 8 nên 9 > 8 Vậy 3> 8 C2 : Có 3 2 = 9; ( 8 )2 = 8 Vì 9 > 8  3 > 8 Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết: a. x > 5 b. x < 3 Giải: a. Vì x 0; 5 > 0 nên x > 5  x > 25 (Bình phương hai vế) b. Vì x0 và 3> 0 nên x < 3  x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9 3. Hoạt động luyện tập * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Bài 3 trang 6 sgk GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2 x 2 hay x=- 2= b\ x2 = 3 b\ x2=3 x 1,732  ... c\ x2 = 3,15 d\ x2 = 4,12 Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính. - Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? - HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai - GV gợi ý câu a ta tách 2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần - Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày a\ 2 và 2 1+ b\ 1 và 3 1− c\ 2 30 vaø 10 d\ 3 11 vaø -12− Mỗi tổ làm mỗi câu c\ x2=3,15 x 1,871  ... d\ x2=4,12 x 2,030  ... Hoạt động theo nhóm Sau 5 phút GV mời đại diện mỗi nhóm lên giải. 4. Hoạt động vận dụng * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não - Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài - Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai? - Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học thuộc đinh nghĩa,định lý - Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt + Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes Ngày dạy: / 9 / 2020 . Tiết 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 2A A= I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT 2A A= . - HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của A . Biết cách chứng minh định lý ||2 aa = và biết vận dụng hằng đẳng thức ||2 AA = để rút gọn biểu thức. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Biết tìm đk để A xác định, biết dùng hằng đẳng thức ||2 AA = vào thực hành giải toán. - HS thực hiện thành thạo hằng đẳng thức để thực hiện tính căn thức bậc hai. 3. Thái độ: Thói quen: Lắng nghe, trung thực tự giác trong hoạt động học. Tính cách: Yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. GV: Máy chiếu 2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ: - GV chiếu nội dung đề bài lên màn HS 1: Định nghĩa căn bậc hai số học. Áp dụng tìm CBHSH của ; 49 36 225 ; 3 . HS 2: Phát biểu định lý so sánh hai CBHSH. Áp dụng: so sánh 2 và 3 ; 6 và 41 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Tính và dự đoán a. 25 và 2( 7)− b. dự đoán rồi điền dấu ( >, <, =) thích hợp 2a a Đáp án: a. 25 = 5 = 5 2( 7)− = 49 = 7 = 7− b. = 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Căn thức bậc hai: * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Hoạt động 1: Căn thức bậc hai - GV chiếu nội dung ?1 GV cho HS giải ?1. GV hoàn chỉnh và giới thiệu thuật ngữ căn bậc hai của một biểu thức, biểu thức lấy căn và đn căn thức bậc hai GV cho HS biết với giá trị nào của A thì A có nghĩa. Cho HS tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau được có nghĩa: x3 ; x25− - Chiếu nội dung bài tập 6 yêu cầu HS làm bài tập 6 /sgk. 1. Căn thức bậc hai: a) Đn: (sgk) b) Điều kiện có nghĩa A : A có nghĩa  A lấy giá trị không âm. c) Ví dụ: Tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa x3 có nghĩa khi 3x 0  x 0 x25− có nghĩa khi 5 - 2x 0  x 2 5  2. Hằng đằng thức ||2 AA = * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Hoạt động 2: Hằng đằng thức ||2 AA = . GV chiếu ?3 trên màn HS điền vào ô trống. GV bổ sung thêm dòng |a | và yêu cầu HS so sánh kết quả tương ứng của 2a và |a |. HS quan sát kết quả trên bảng có ?3 và dự đoán kết quả so sánh 2a là |a | GV giới thiệu định lý và tổ chức HS chứng minh. GV ghi sẵn đề bài ví dụ 2 và ví dụ 3 trên bảng phụ. HS lên bảng giải. GV chiếu ví dụ 4 trên màn HS lên bảng giải 2. Hằng đằng thức ||2 AA = a)Định lý : Với mọi số a, ta có 2a = |a | Chứng minh: (sgk) b)Ví dụ: (sgk) *Chú ý: A 0 2A A = = , : 0 , : 0 A neu A A neu A   −  * Ví dụ: (sgk) Tính ( ) 777) 121212) 2 2 =−=− == b a VD3: Rút gọn ( ) 1212 2 −=− = ( )12;12 − vi ( ) ( )52;25 5252) 2 −= −=− vi b *Chú ý : 0, 0, 2 2 −= = AAA AAA VD4: Rút gọn ( ) ( ) ( ) 33236 2 2 ) 222 2;2) aaaab xxx xxa −=== −=−=− − Bài 8: rút gọn ( ) ( ) ( ) ( )2;23 2323) )32(;32 3232) 2 2 −= −=− − =−=− aa aad a 3. Hoạt động luyện tập * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Hỏi : + A có nghĩa khi nào? + 2A bằng gì? Khi A  0 , khi A < 0? + ( ) 2 A khác với 2A như thế nào? Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 9 tr11 (Đưa đề bài lên bảng phụ). Tìm x, biếtt : a) 7x 2 = b) 8x2 −= c) 6x4 2 = c) 12x9 2 −= GV nhận xét bài làm của HS HS lần lượt lên trình bày . . . HS hoạt động nhóm . . . a.x=49; b.x=64; c.x=9; d.x=16; HS nhận xét làm trên bảng, nghe GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng - Nêu nội dung đã học trong bài 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nắm điều kiện xác định của A , định lý. - Làm các bài tập còn lại SGK; 12 đến 15/SB. Ngày dạy: / 9 / 2020 Tiết 3: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: vận dụng định nghĩa căn bậc hai, căn bậc hai số học, căn thức bậc hai, điều kiện xác định của A , định lý so sánh căn bậc hai số học, hằng đẳng thức ||2 AA = để giải bài tập. HS thưc hiên thành thạo: các bài toán rút gọn căn thức bậc hai. 3.Thái độ: Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Tính cách: chăm học. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS 1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập. 2. HS: giải các bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: a. 13 +− x b. 21 x+ 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau Thực hiện phép tính sau ( )2174 − ; ( )634 −− ; ( )223 −a với a < 2 2.2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Bài 11/sgk GV cho 4 HS lên bảng giải. Cả lớp nhận xét kết quả Bài 11/sgk. Tính: a. 49:19625.16 + = 4.5 + 14:7 =22 b. 36 : 16918.3.2 2 − = 36: 18 – 13 = -11 c. 3981 == d. 2 23 4+ = 5 Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức sau có GV cho HS hoạt động cá nhân . Gọi HS lên làm trên bảng nghĩa: a. 72 +x b. 43 +− x c. x+−1 1 d. 21 x+ giải 72) +xa xác định 5,3 2 7 072 −=−+ xx x c +−1 1 ) xác định 1 010 1 1  +− +−  x x x GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành giải GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải. Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau: a. 22 5a a− với a < 0 b. 225 3a a+ với a 0 c. 4 29 3a a+ = 3a2 + 3a2 = 6a2 d. 6 35 4 3a a− với a < 0 Giải a. 22 5a a− với a < 0 = -2a – 5a = -7a; ( vì a <0) ( ) ( ) ( )0;13325 325345) )0(;835 35325) 333 32336 22 −=−= −=− =+= +=+ aaaa aaaad aaaa aaaab GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành giải ta đưa về hằng đẳng thức Yêu cầu thảo luận cặp đôi rồi cử đại diện cặp nhanh nhất lên làm GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải. Bài 14: Phân tích thành nhân tử ( ) ( )( ) 2 2 2, 3 3 3 3a x x x x− = − = − + b; x2 - 6 = ( x - )6)(6 +x c; x2 - 2 2)3(33 +=+ xx ( )22 55.52) −=+− xxxd 3. Hoạt động vận dụng -GV củng có lại kiến thức vừa luyện tập. - Yêu cầu cá nhân làm trắc nghiêm Câu 1: Biểu thức ( )223− có gía trị là: A. 3 - 2 B. 2 -3 C. 7 D. -1 Câu 2: Giá trị biểu thức ( )223 − bằng: A. 1 B. 3 - 2 C. -1 D. 5 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng Làm trắc nghiệm Câu 1: 2)1( −x bằng: A. x-1 B. 1-x C. 1−x D. (x-1)2 Câu 2: 2)12( +x bằng: A. - (2x+1) B. 12 +x C. 2x+1 D. 12 +− x - Giải các bài tập còn lại sgk. - Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương . Giải trước ?1/sgk Ngày dạy: / 9 / 2020 Tiết 04: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai - HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương,. 2. Kỹ năng: - HS thưc hiên được :biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức. - HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán . 3. Thái độ: - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. - tính cách: Tự giác 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1:GV: Bảng phụ có ghi các bài tập. 2 HS: SGK, vở ghi, ôn lại định nghĩa căn bậc hai số học ở bài 1 III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học của một số. a 0 : ax = tương đương với điều gì? Giải phương trình: 0111122 =+− xx 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm cử một bạn đại diện. Cả lớp cùng hát bài hát kết thúc bài hát làm xong 1 bài. Nếu hát xong mà chưa làm xong đội đó thua cuộc Giải phương trình: 0111122 =+− xx 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định lý. * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não - GV yêu cầu cá nhân giải ?1, cử một đại diện lên làm 1. Định lý : ?1 - GV: hãy nâng đẳng thức lên trường hợp tổng quát - GV giới thiệu định lý như sgk - HS chứng minh. - GV: theo định lý ba. là gì của ab ? Vậy muốn chứng minh định lý ta cần chứng minh điều gì? Muốn chứng minh ba. là căn bậc hai số học của ab ta phải chứng minh điều gì? - GV: Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm. Ta có 16.25 400 20 16. 25 4.5 20 16.25 16. 25 = = = =  = Với 2 số a và b không âm ta có: baba .. = Chứng minh: Vì a 0, b0 nên a , b XĐ và không âm, a . b XĐ và không âm. Có ( a . b )2 = ( a )2. ( b )2 = ab  a . b là căn bậc 2 số học của ab. Thế mà ab cũng là CBHSH của ab. Vậy ab = a . b Chú ý: Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm Hoạt động 2: Áp dụng * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não 2: Áp dụng - Yêu cầu HS phát biểu định lý trên thành quy tắc khai phương một tích. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi giải ví dụ 1. HS giải ?2. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. GV: theo định lý baba .. = Ta gọi là nhân các căn bậc hai. HS phát biểu quy tắc . - Yêu cầu cá nhân HS giải ví dụ 2. - Cử đại diện HS giải ?3. Lớp nhận xét. - - - GV hoàn chỉnh lại - GV giới thiệu chú ý như sgk - GV yêu cầu thảo luận giải ví dụ 3. GV cho HS giải ?4 theo nhóm. 2. Áp dụng: a) Quy tắc khai phương một tích: (sgk) với A;B>o ta có: . .A B A B= Ví dụ 1: Tính: a. 225.64,0.16,0225.64,0.16,0 = 8,415.8,0.4,0 == b. 100.36.25360.250 = 100.36.25= 30010.6.5 == b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: (sgk) Ví dụ 2: Tính a. 1522575.375.3 === b. 9,4.72.209,4.72.20 = 49.36.4= 847.6.2 == Chú ý: 1. , 0 . .A B A B A B  = 2. 2 20 ( )A A A A  = = Ví dụ 3: Rút gọn: GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Nhận xét bài giải của HS. a. Với a 0 ta có: aaaa 27.327.3 = ( )29a= aa 9|9| == (vì a0) b. 4242 ..99 baba = 2||3 ba= 3. Hoạt động luyện tập + GV yêu cầu HS: trình bày 1’ hệ thống lại định lí khai phương căn bậc hai và hai quy tắc tư- ơng ứng Nhắc lại quy tắc khai phương một tích? Nhắc lại quy tắc nhân các căn bậc hai ? GV:Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản . + Với A và B là các biểu thức không âm , ta có : .AB A B= ;( A )2 = 2A = A 4. Hoạt động vận dụng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập GV yêu cầu HS hoạt động nhóm củng cố kiến thức và làm bài 1 cử 2 HS đại diện lên trình bày. Bài 1- Tính: a) 80.45 + 4,14.5,2 b) 52.13455 − 2 HS lên bảng làm HS khác làm bài vào vở - GV: nhận xét bài của HS Đáp số bài 1: a; 80.45 + 4,14.5,2 = 9.400 25.1,44 9 400 25. 1,44 3.20 5.1,2 66+ = + = + = b; 52.13455 − = 1126152.13225 22 −=−=− 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng + Học bài , nắm các định lí , quy tắc . - Quy tắc khai phuơng một tích - Quy tắc nhân các căn bậc hai : GV: Hướng dẫn HS cách giải bài tập 26 câu b như sau : + Bình phương hai vế + So sánh các bình phương với nhau . + Vận dụng định lí :Với a > 0 , b> thì a > b a2 > b2 . GV: Nhắc HS kết quả trên được xem là một định lí . + Làm các bài tập 22->27 ( SGK.14-15) + Đọc và tìm hiểu trước bài ( liên hệ giữa phép chia và phép khai phương ) . Ngày dạy: / 9 / 2020 Tiết 05: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai - HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương,. 2. Kỹ năng: - HS thưc hiên được :biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức. - HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán . 3.Thái độ: - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. - tính cách: Tự giác 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập. 2. HS: giải các bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau Hãy phát biểu quy tắc nhân các căn bậc hai. Thực hiện: a. 8,12.2,0 b. aaa 345.5 − với a  0 2.2. Hoạt động luyện tập * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giải bài tập Bài 22/sgk. HS giải bài 22 trên phiếu bài tập. GV chấm một số phiếu. Bài 24/sgk. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó cử nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày b Mỗi tổ hoạt động nhóm và giải vào bảng phụ. Dạng 1: Tính giá trị căn thức Bài 22/sgk. Giải a. ( )( ) 525121312131213 22 ==+−=− b. ( )( )817817817 22 +−=− 155.325.9 === Bài 24/sgk. Giải. A. 2222 )961(.4)961(4 xxxx ++=++ |961|2 2xx ++= ( ) |31|2 2x+= Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. Bài 23/sgk. - Để chứng minh 2 số là nghịch đảo của nhau ta làm ntn? - Ta tìm tích 2 số đó mà bằng 1 GV cho HS thảo luận nhóm giải bài 23. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. Bài 26/sgk. - Câu a yêu cầu cá nhân làm câu a - GV hướng dẫn HS làm bài 26 câu b. ba + < a + b - Ta biến đổi tương đương GV: để tìm x trước hết ta phải làm gì ? HS tìm ĐKXĐ GV giá tri tìm được có TMĐK? ( )2312 x+= vì ( )231 x+  0) Thay x = 2− ta được : ( ) )2.9261(22312 2 +−=− 21238−= Dạng 2: Chứng minh Bài 23 (SGK - 15) CM 2 số: ( 2006 - 2005 ) và ( 2006 + 2005 ) Là hai số nghịch đảo của nhau: Bài làm: Xét tích: ( 2006 - 2005 ) ( 2006 + 2005 ) = 2006 – 2005 = 1 Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau. Bài 26 (SGK - 16) a. So sánh : 925+ và 25 + 9 Có 925+ = 34 25 + 9 = 5 + 3 = 8 = 64 mà 34 < 64 Nên 925+ < 25 + 9 b. Với a > 0; b> 0 CMR: ba + 0, b> 0  2ab > 0. Khi đó: a + b + 2ab > a + b  ( a + b )2 > ( ba + )2  a + b > ba + Hay ba + < a + b Dạng 3: Tìm x Bài 25: (SGK -16) a. x16 = 8 ĐKXĐ: x 0  16x =82  16 x = 64  x = 4 (TMĐKXĐ). Vậy S = 4 Cách 2: x16 = 8 16 . x = 8  4 . x = 8  x = 2  x = 4 b. 3−x + 279 −x + 4816 −x = 16 ĐK: x 3  3−x + )3(9 −x + )3(16 −x = 16  3−x (1 + 9 + 16 ) =16  3−x (1 +3 + 4) = 16 3−x = 2  . x- 3 = 4  x = 7 (TMĐK) 3. Hoạt động vận dụng GV: Nhắc lại một số loại bài toán thường gặp và cách giải của nó thông qua các bài tập đã giải ở trên. + Viết tóm tắt định lí khai phương một thương ? - Yêu cầu cá nhân hoàn thành vào vở Tính : a) 81 36 b) 48 50 : 27 8 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Giải các bài tập 12, 13b, 14c, 15 bd, 16, 17b, 21 trang 5, 6 SBT. - Ôn hằng đẳng thức căn, định lý so sánh căn bậc hai số học. - Định nghĩa căn bậc hai số học. A xác định khi nào ? A.B  0 khi nào ? 0 B A khi nào? - Nghiên cứu trước LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Ngày dạy: / 9 / 2020 Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hs biết Quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai - HS hiểu được nội dung và chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.. 2. Kỹ năng: - HS thưc hiên được :HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán. - HS thưc hiên thành thạo: HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai rút gọn biểu thức. 3.Thái độ: - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. - Tính cách: Tự giác 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập. 2. HS: giải các bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ: HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính 8 3 . 3 2 aa với a 0. HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn 22 )3( aa − với a 3. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Ai nhanh hơn Thực hiện phép tính sau ( )2174 − ; ( )634 −− ; ( )223 −a với a < 2 . Ai nhanh và đúng được 10 điểm 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định lý. * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não HS giải ?1. 1.Định lý: ?1 HS dự đoán ?= b a (Đường kính gì về a,b ?) Hãy chứng minh dự đoán trên. Hãy nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học của một số. GV: theo dự đoán thì b a là gì của b a . Như vậy ta chứng minh điều gì? GV gợi mở: b a là căn bậc hai của số nào ? Ta có 4 3 4 3 25 16 2 2 == Và: 4 3 4 3 25 16 2 2 == Suy ra: 25 16 25 16 = * Định lý: Với a 0, b > 0  b a = b a * Chứng minh: SGK Hoạt động 2: Áp dụng. * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não 2: Áp dụng. Qua định lý, phát biểu quy tắc khai phương một thương ? - Yêu cầu cả lớp giải ví dụ 1 Từ ví dụ 1, yêu câu HS vận dụng giải ?2. GV gọi 2 HS đồng thời giải câu a, b trên bảng GV kiểm tra và chấm một số bài. Theo định lý b a =? Hãy phát biểu quy tắc chia hai căn thức bậc hai ? HS giải ví dụ 2. Từ ví dụ 2, HS giải ?3, GV gọi hai HS đồng thời lên bảng giải HS cả lớp giải trên giấy. GV kiểm tra. GV trình bày chú ý như sgk - Yêu cầu hoạt động cặp đôi VD3. Cử đại diện lên trình bày trước lớp HS giải ví dụ 3 GV hoàn chỉnh lại. 2. Áp dụng: a. Quy tắc khai phương một thương: (sgk) Ví dụ 1: Tính

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_1_den_6_nam_hoc_2019_2020_truong_p.pdf