Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 54: Ôn tập chương 3

- Giúp HS ôn tập, hệ thống, khái quát hoá những nội dung cơ bản kiến thức chương 3

- Rèn luyện các thao tác tư duy: Tổng hợp, so sánh, tương tự. Kĩ năng phân tích, chứng minh, trìng bày một bài toán hình học

- Cẩn thận, chính xác trong áp dụng, lập luận.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Hệ thống bảng phụ hệ thống hoá kiến thức

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 54: Ôn tập chương 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 07/4/05 Dạy : 08/4/05 Tiết 54 ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (T1) I. Mục tiêu bài học Giúp HS ôn tập, hệ thống, khái quát hoá những nội dung cơ bản kiến thức chương 3 Rèn luyện các thao tác tư duy: Tổng hợp, so sánh, tương tự. Kĩ năng phân tích, chứng minh, trìng bày một bài toán hình học Cẩn thận, chính xác trong áp dụng, lập luận. II. Phương tiện dạy học GV: Hệ thống bảng phụ hệ thống hoá kiến thức HS: Ôn tập, chuẩn bị các câu hỏi lý thuyết, đdht III. Tiến trình Hoạt động 1: GV lần lượt treo bảng phụ ghi hệ thống lý thuyết Cho HS trả lời phần lý thuyết của mỗi câu trước khi điền vào chỗ trống. Đoạn thẳng tỉ lệ Định nghĩa AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’ Tính chất Định lý Talét (thuận và đảo) A B’ C’ a B C ABC có a//BC Áp dụng: cho ABC với các số đo các đoạn thẳng có trong hình vẽ. Nhận xét gì về đoạn thẳng MN với BC? Vì sao? A M N a B C AM=3cm, MB=1,5cm, AN=4,2cm, NC=2,1cm Hệ quả của định lý Talét A B’ C’ a B C ABC có a//BC Áp dụng: A B’ C’ a B C Cho a//BC, AM=2cm, MB=6cm, MN=3cm. Tính BC? Tính chất đường phân giác trong của tam giác x A E B D C Tính chất: Nếu AD là phân giác của BAC và AE là phân giác của BAx thì: Áp dụng: ABC có AB=3cm, AC=5cm, BD=0,2cm, DC= 1/3 cm Điểm D nằm giữa hai điểm B, C. AD có phải là phân giác của góc BAC không? Vì sao? Tam giác đồng dạng B’ B C A C’ B’ Định nghĩa: ABC A’B’C’ ( Tỉ số đồng dạng k) Tính chất: gọi h và h’; p và p’; s và s’ lần lượt là các đường cao, nửa chu vi, diện tích của hai tam giác ABC và A’B’C’ thì: Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’ (hai tam giác thường) Đồng dạng: 1(c.c.c) 2(c.g,c) 3(g-g) Bằng nhau: 1/ 2/ 3/ Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’ (hai tam giác vuông tại A và A’) Đồng dạng: 1/ 2/ 3/ Bằng nhau: 1/ AB = 2/ BC = và = hay = 3/ BC = và = hay = Hoạt động 2: Củng cố Bài 60 Sgk/92 GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung. GV hoàn chỉnh bài làm: Bài giải D A 300 B a. Theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có: mà AB = ½ BC ( vì A = 900; C = 300 ) => b. BC = 2AB = 2. 12,5 = 25 (cm) AC2 = BC2 – AB2 => AC = * Chu vi tam giác ABC là: AB +AC +BC 12,5 + 25 + 21,65 59,15 (cm) * Diện tích tam giác ABC là: S = ½ AB . AC ½ 12,5 . 21,65 135,3125 (cm2) Hoạt động 3: Dặn dò GV treo bảng phụ HS đã hoàn thành phần điền cho HS ôn lại các kiến thức cơ bản Về ôn lại các kiến thức đã học Chuẩn bị bài tập 56, 57, 58, 61 Sgk/92 tiết sau ôn tập.

File đính kèm:

  • docTIET54.doc