Kiến thức:
- HS được củng cố vững chắc các định lý để nhận dạng hai tam vuông giác đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền góc nhọn). Biết phối hợp , kết hợp các kiến thức để giải quyết các vấn đề mà bài toán đặt ra.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết các vấn đề ở các bài tập từ dễ đến khó.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích chứng kinh tổng hợp.
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/03/2012
Ngày giảng: 09/03/2012.
Tiết 49 luyện tập
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS được củng cố vững chắc các định lý để nhận dạng hai tam vuông giác đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền góc nhọn). Biết phối hợp , kết hợp các kiến thức để giải quyết các vấn đề mà bài toán đặt ra.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết các vấn đề ở các bài tập từ dễ đến khó.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích chứng kinh tổng hợp.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Thước thẳng, compa, eke.	 	
2. HS : Thước thẳng, compa, eke.	
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, đàm thoại gợi mở, phân tích.
IV. Tổ chức dạy học:
*. Khởi động: ( 6 phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, eke.	 	
- Cách tiến hành: Yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông? CBT 50/ SGK.
* Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút )
- Mục tiêu: HS được củng cố vững chắc các định lý để nhận dạng hai tam vuông giác đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền góc nhọn). Biết phối hợp , kết hợp các kiến thức để giải quyết các vấn đề mà bài toán đặt ra.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, eke.
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: HĐ nhóm 
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
? Bài toán cho biết điều gì và yêu cầu làm gì?
? Hãy ghi giả thiết kết luận của bài toán?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn trả lời nội dung sau:
? Dựa vào các dấu hiệu nhận biết ra hai tam giác vuông đồng dạng hãy chỉ rõ các cặp tam giác đồng dạng?
? Tính BC ; AH ; BH ; CH (Sử dụng pi-ta-govà các tam giác đồng dạng)?
- Sau 5 phút yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
? Qua việc tính độ dài các đoạn thẳng trên em có nhận xét gì về các công thức nhận được?
*Bước 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- GV vẽ hình lên bảng.
? Bài toán cho yếu tố nào và yêu cầu làm gì?
?Muốn tính diện tích hay chu vi của ABC ta cần phải tìm yếu tố nào?
? Hãy tính AH; AB và AC?
? Tính AH như thế nào?
? Tính AB như thế nào?
? Tính AC như thế nào?
Bài tập 49 SGK/84.
GT
ABC(=900), AH BC
KL
a) Chỉ rõ từng cặp tam giác đồng dạng.
b) AB = 12,45cm; 
 AC = 20,50. 
Tính: BC; AH; BH; CH?
Giải:
a) ABC đd HAC
 HAC đd HBA
 ABC đd HBA
b) Theo pi-ta-go ta có:
 BC2 = 12,452 + 20,52 
 BC = 23,98cm.
Mà : ABC đd HAC nên:
BH = AB2 : BC; CH = AC2:BC
BH = 6,46cm nên:
 AH =10,64 cm; HC = 17,52cm
- HS nêu nhận xét có được công thức tính độ dài đường cao của tam giác vuông, hình chiếu 2 cạnh góc vuông trên cạnh huyền
Bài tập 51 SGK/84.
GT
ABC (=900) AH BC
 BH = 25 ; CH = 36
KL
Tính CABC và SABC?
Giải:
Ta có: HBA đd HAC (g.g)
nên: AH2 = HB.HC
 HA = =30cm
ABC đd HBA nên:
 AB2 = HB.BC
 AB = = 39,05 cm
 AC = cm
 CABC = AB + AC + BC
 = 39,05 + 61 + 46,86 
 = 146,91 cm
S = cm2 
Bài tập 52 SGK/84
GT
ABC ( =900) AH BC
 BH = 25 ; CH = 36
KL
Tính HC = ?
Giải:
Ta có: ABC ( =900) nên :
 AC = 
 = 16 cm
Ta có: ABC đd HAC nên: 
 =12,8 cm
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 3 phút )
1.Tổng kết:
- GV củng cố lại cách giải các dạng bài tập trên.
2.Hướng dẫn về nhà:
- BTVN : Làm các bài tập trong SBT và BT 50 SGK/84
            File đính kèm:
 t49.doc t49.doc