Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 43: Luyện tập (Tiếp)

- HS củng cố vững chắc định nghĩa và tính chất hai tam giác đồng dạng, cách viết tỉ số đồng dạng.

- Vận dụng thành thạo định lí “ Nếu MN // BC, MAB, NAC => AMN ABC ” để giải quyết các bài tập cụ thể, kĩ năng nhận dạng hai tam giác đồng dạng.

- Cẩn thận chính xác trong việc viết các góc, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.

II. Phương tiện dạy học

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 43: Luyện tập (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 28/02/05 Dạy : 01/02/05 Tiết 43 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học HS củng cố vững chắc định nghĩa và tính chất hai tam giác đồng dạng, cách viết tỉ số đồng dạng. Vận dụng thành thạo định lí “ Nếu MN // BC, MAB, NAC => AMN ABC ” để giải quyết các bài tập cụ thể, kĩ năng nhận dạng hai tam giác đồng dạng. Cẩn thận chính xác trong việc viết các góc, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại. II. Phương tiện dạy học GV: Thước có chia khoảng, êke. HS: Thước, êke III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC 1.Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng? Tính chất? 2.Nêu định lí về hai tam giác đồng dạng? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 26 Để vẽ được tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC ta làm như thế nào ? Cho HS lên thực hiện Nhận xét, bổ sung. GT? KL? Tìm các cặp tam giác đồng dạng? Tìm các cặp góc tương ứng bằng nhau, tỉ số đồng dạng của cặp thứ nhất? Cặp thứ 2 Cặp thứ 3 GT?, KL? CA’B’C’ = ? CABC = ? Hai tam giác này đồng dạng với nhau theo hệ số nào? => Tỉ số nào? Áp dụng tính chất nào để có được CA’B’C’ / CABC Theo câu a ta có chu vi tam giác nào có chu vi lớn hơn Từ ta áp dụng tính chất nào để có CABC - CA’B’C’ Tính CABC và CA’B’C’? HS phát biểu tại theo nội dung trong Sgk/70, 71 Vẽ tma giác AMN đồng dạng với tam giác ABC theo hệ số tỉ lệ 2/3 rồi vẽ tam giác A’B’C' bằng tam giác AMN GT: ABC, MAB, AM=½AB;ML//AC; MN//BC; NAC; LBC KL: a. Tìm các cặp tam giác đồ dạng. b. Viết các cặp góc tương ứng bằng nhau, các cặp cạnh tương ứng. AMN ABC AMN ABC AMN MBL b. các cặp góc bằng nhau là: góc A chung; góc AMN bằng góc B; và: HS nêu GT, KL 3/5 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Chu vi tam giác ABC lớn hơn chu vi tam giác A’B’C’ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 100 và 60. Bài 26 Sgk/72 A A’ M N B’ C’ B C Trên cạnh AB lấy M sao cho AM = 2/3 AM. Vẽ MN // BC (NAC) Ta có:AMN ABC theo tỉ lệ 2/3 Dựng A’B’C’= AMN A’B’C’ là tam giác cần dựng. Bài 27 A M N B L C Chứng minh a. Vì MN // BC =>AMN ABC ML //AC => MBL ABC => AMN MBL b. AMN ABC => A chung, AMN = B; ANM = C MBL ABC => BML = A B chung; BLM = C = AMN MBL => A = BML (đvị); AML = B (đvị);ANM = MLB Bài 28 Sgk/ 72 Ta có: CA’B’C’ = A’B’ + A’C’ + B’C’ CABC = AB + AC + BC Mặt khác A’B’C’ ABC theo hệ số k = 3/5 => b. Theo câu a ta có: => CABC = 20 . 5 = 100 CA’B’C’ = 20 . 3 = 60 Hoạt động 3: Dặn dò Về xem lại kĩ lí thuyết về tam giác đồng dạng, tính chất và định lí về tam giác đồng dạng. Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học. BTVN: 26,27,28 Sbt/71

File đính kèm:

  • docTIET43.doc