I - MỤC TIÊU
- HS củng cố, nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình, tập suy luận.
II - CHUẨN BỊ
Thước thẳng, êke.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 11 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11:
Luyện tập
(Ngày soạn : 05/10/2006; Ngày dạy: /10/2006)
I - Mục tiêu
- HS củng cố, nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình, tập suy luận.
II - Chuẩn bị
Thước thẳng, êke.
III - các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
- Bài tập 42 (SGK-Trang 98).
3. Bài mới.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Vì sao a// b?
? Muốn tính góc BCD ta làm như thế nào?
1 HS lên bảng trình bày
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Quan sát hình vẽ dự đoán số đo góc B
? Giải thích tại sao góc B vuông
? Hai góc BCD và ADC có quan hệ với nhau như thế nào
? Tính số đo góc ADC
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và vẽ hình.
? Tính số đo góc O bằng cách nào.
- GV có thể gợi ý HS vẽ đường thẳng c đi qua O và song song với b.
? Tính số đo của góc O1 và O2 để tính x
Bài tập 46 (SGK-Trang 98).a
D
A
1200
b
C
B
b, ADC + BCD = 1800 (2 góc trong cùng phía).
BCD = 1800 ADC
= 1800 1200 = 600.
Bài tập 47(SGK-Trang 98).
A
B
D
C
a
b
?
?
1300
Ta có:
(góc trong cùng phía).
ADC = 1800 BCD
= 1800 1300 = 500.
Bài tập 31 (SBT-Trang 79).
a
O
b
x
c
350
1400
Kẻ c // b c // a.
x = O1 + O2
= 350 + 1400
= 1750.
4. Củng cố.
- Tính chất của hai đường thẳng song song.
- Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại cách giải các bài tập đã chữa.
- Bài tập 32, 35, 37 (SBT-Trang 79, 80)
- Đọc trước bài “ Định lí”.
Tiết 12:
Bài 7: định lí
(Ngày soạn: 05/10/2006; Ngày dạy: /10/2006)
I - Mục tiêu
- HS nắm được cấu trúc của một định lí.
- Biết thế nào là chứng minh một định lí
- Biết đưa đinh lí về dạng “nếu... thì”
- Làm quen với mệnh đề logic: p q.
II - Chuẩn bị
Thước thẳng, êke.
III - các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song?
- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
GV đặt vấn đề vào bài mới.
3. Bài mới.
- HS đọc phần thông tin SGK.
? Thế nào là một định lí
- HS trả lời .
? Lấy ví dụ về các định lí đã học.
? Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh
- GV phân tích để chỉ ra giả thiết , kết luận của định lí
? Định lí gồm mấy phần? Là các phần nào.
- GV thông báo nếu định lí được phát biểu dưới dạng “ nếu...thì” thì phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết, phần sau là kết luận.
- HS làm
- GV thông báo thế nào là chứng minh định lí.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí về góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù.
? Tia phân giác của một góc là gì.
? Tính chất phân giác của một góc.
? Om là tia phân giác của góc xOz thì suy ra được điều gì.
? On là tia phân giác của góc yOz thì suy ra được điều gì.
? Tính tổng số đo hai góc xOz và yOz để từ đó tính số đo góc mOn.
1. Định lí.
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. O
1
2
Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT
O1 và O2 là hai góc đối đỉnh.
KL
O1 = O2
2. Chứng minh định lí.
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
GT
xOz và yOz là hai góc kề bù
Om là phân giác của góc xOz
On là phân giác của góc yOz
KL
z
mOn = 900
m
O
x
y
n
Chứng minh:
Ta có: xOm = mOz = xOz ( vì Om là tia phân giác của góc xOz).
yOn = nOz = yOz ( vì On là tia phân giác của góc yOz).
mOz + zOn = (xOz + zOy)
= 1800
= 900.
4. Củng cố.
- Thế nào là một định lí? Định lí gồm mấy phần? Cách xác định giả thiết, kết luận của định lí
- Bài tập 49 (SGK-Trang 101)
- Bài tập 50 (SGK-Trang 101)
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững cách xác đinh giả thiết, kết luận của một định lí.
- Làm các bài tập 51, 52 (SGK -Trang 101).
- Bài tập 41, 42 (SBT-Trang 80, 81).
Ngày 09 tháng 10 năm 2006.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 6.doc